Lớp 11

Hóa 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit – Xeton- Axit cacboxylic

Giải Hóa 11 Bài 46: Luyện tập Anđehit – Xeton- Axit cacboxylic giúp các em học sinh lớp 11 củng cố hệ thống hóa tính chất hóa học và phương pháp điều chế Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa 11 chương 9 trang 212.

Giải bài tập Hóa 11 bài 46 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Hóa 11 Bài 46, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Bạn đang xem: Hóa 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit – Xeton- Axit cacboxylic

Câu 1

Điền Đ (đúng) hoặc S ( sai) vào ô vuông bên cạnh các câu sau:

a) Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

b) Anđehit là hợp chất lưỡng tính.

c) Khi tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, anđehit chuyển thành ancol bậc I.

d) Axit axetic tác dụng được với dung dịch bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat và kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

e) Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II thu được xeton.

f) Trong công nghiệp, axeton được tổng hợp từ cumen.

Gợi ý đáp án

a) Đ

b) S

c) Đ

d) Đ

e) Đ

f) S

Câu 2

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.

Gợi ý đáp án

CH3CHO CH3COOH C3H5(OH)3 C2H5OH
Na Không hiện tượng Khí H2 Khí H2 Khí H2
CaCO3 x Khí CO2 Không hiện tượng Không hiện tượng
Cu(OH)2 x x Dung dịch xanh lam Không hiện tượng

Phương trình hóa học

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca +CO2 + H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

Câu 3

Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.

Gợi ý đáp án

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

Lọc kết tủa: C2Ag2 và Ag cho vào HCl chỉ có C2Ag2 phản ứng:

C2Ag2 + 2HCl → 2AgCl ↓ + C2H2

Phần không tan Y là AgCl và Ag, hòa tan trong HNO3 đặc chỉ có Ag phản ứng

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 ↑ (màu nâu) + H2O

AgCl không tan trong HNO3

Câu 4

Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở cùng điều kiện) thoát ra:

A. Từ hai ống nghiệm là bằng nhau.

B. Từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn ống nghiệm thứ hai.

C. Từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất.

D. Từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc).

Gợi ý đáp án

2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O (1)

2HCOOH + CaCO3 → (HCOO)2Ca + CO2 + H2O (2)

Ta có: nCH3COOH= 1/60 mol

Theo phương trình (1): nCO2(1)= 1/2.nCH3COOH=1/2.1/60 (mol)

Ta có: nHCOOH= 1/46(mol)

Theo phương trình (2): nCO2(2)=1/2.nHCOOH= 1/2.1/46(mol)

Vậy số mol CO2 thoát ra từ ống nghiệm hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất.

Câu 5

Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.

Gợi ý đáp án

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (1)

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2O (2)

Theo (1):

nCH3CHO = 1/2nAg = 0,2/2 = 0,1 mol

=> mCH3CHO = 0,1.44 = 4,4 gam

%CH3CHO = 4,4/10.100% = 44%

=> %CH3COOH = 100% – 44% = 56%

mCH3COOH = 5,6/60 = 0,0933 mol

Theo (2): nNaOH = mCH3COOH = 0,0933 (mol)

VNaOH = 0,0933/0,2 = 0,46 M

Câu 6

Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:

Gợi ý đáp án

(1) CH2=CH−CH3 + H2O overset{H^{+ } }{rightarrow} CH3−CHOH−CH3

(2) CH3−CHOH−CH3 + CuO overset{t^{circ } }{rightarrow} CH3−CO−CH3 + Cu + H2O

(3) CH2=CH−CH3 + Cl2 overset{as}{rightarrow} CH2=CH−CH2Cl + HCl

(4) CH2=CH−CH2Cl + NaOHoverset{t^{circ } }{rightarrow} CH2=CH−CH2OH + NaCl

(5) CH2=CH−CH2OH + CuO overset{t^{circ } }{rightarrow} CH2=CH−CHO + Cu + H2O

Câu 7

Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X?

Gợi ý đáp án

Đáp án D.

Vì X tác dụng với AgNO3 trong NH3 nên X phải là anđehit.

Câu 8

Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,15 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X?

Gợi ý đáp án

Hợp chất X đơn chức tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được bạc kết tủa nên X là anđehit đơn chức.

Gọi công thức phân tử của X là R-CHO

RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Theo phương trình:

nAg = 0.02 mol => nRCHO = 1/2nAg = 0,01 mol

MRCHO = 0,58: 0,01 = 58,0 g/mol.

=> R + 29 = 58

=> R = 29 (C2H5 )

CTCT của X là: CH3-CH2-CHO (propanal)

Câu 9

Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng.

Gợi ý đáp án

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 10

Dẫn hơi của 3 gam etanol vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1 gam bạc kết tủa.

Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol?

Gợi ý đáp án

Phương trình phản ứng:

CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu+ H2O (1)

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (2)

nCH3CHO = 1/2.nAg = 1/2. 8,1/108 = 0,0375 mol.

nC2H5OH pư= nCH3CHO = 0,0375 (mol)

=> mC2H5OH pư= 0,0375.46 = 1,725 (g)

Hiệu suất của phản ứng oxi hóa etanol :

%H = mC2H5OHpu/mC2H5OHbd.100%=1,725/3.100% = 57,5%

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!