Tổng hợp

Quạ là biểu tượng của quốc gia nào? Đúng nhất

Quạ là biểu tượng của quốc gia nào, danh sách các loài chim là biểu tượng quốc gia, THPT Nguyễn Đình Chiểu chia sẻ cùng các bạn đúng nhất.

Các loài chim là biểu tượng vương giả của nhiều quốc gia, và các loài chim của các quốc gia khác nhau thể hiện sự đa dạng rộng rãi của hệ chim trên khắp thế giới, cũng như vai trò của loài chim trong văn hóa và xã hội. Nhưng những loài chim chính thức của các quốc gia khác nhau như thế nào?

Bạn đang xem: Quạ là biểu tượng của quốc gia nào? Đúng nhất

Quạ là biểu tượng của quốc gia nào?

Quạ là biểu tượng của quốc gia Bhutan.

Bhutan là một quốc gia Phật giáo đầy màu sắc, được biết đến với cảnh quan thiên nhiên thanh bình và tâm linh. Có rất nhiều tu viện ở đây và người dân rất thân thiện và dễ mến.

Bhutan nằm ở rìa phía đông của dãy Himalaya hùng vĩ và có tầm nhìn lộng lẫy ra cảnh đẹp thiên nhiên xung quanh. Đất nước có một lịch sử và văn hóa phong phú để thêm vào vẻ đẹp tự nhiên như vậy. Với sự phong phú về lịch sử và văn hóa như vậy, có rất nhiều địa điểm tuyệt vời để đi tham quan.

Các loài chim được quốc gia lựa chọn làm biểu tượng như thế nào?

Các loài chim được chọn làm biểu tượng quốc gia không chỉ là biểu tượng thuận tiện để đặt trên tem, tiền tệ, cờ hoặc các biểu tượng chính thức khác. Những con chim này thường được lựa chọn cẩn thận vì chúng đại diện cho điều gì đó đáng chú ý về đất nước.

Chúng có thể là một phần lịch sử hoặc văn hóa của quốc gia, một loài đặc hữu không tìm thấy ở nơi nào khác hoặc đại diện cho những phẩm chất mà quốc gia này coi trọng, chẳng hạn như sức mạnh, sự dũng cảm và thanh lịch.

Một số loài chim được chọn vì vẻ đẹp tuyệt vời của chúng, những loài khác vì giọng hát du dương của chúng. Tuy nhiên, những người khác có thể là những khái quát về các loài chim theo nghi thức hơn là các loài riêng lẻ.

Các loài chim quốc gia có thể thay đổi theo một số cách, thường là để nhận biết rõ hơn một loài thích hợp hơn hoặc để chọn một loài chim biểu tượng độc đáo hơn mà không được công nhận ở các quốc gia khác. Ở một số quốc gia, các loài chim chính thức của quốc gia được lựa chọn thông qua hành động lập pháp hoặc bổ nhiệm của chính phủ, trong khi các quốc gia khác đã lựa chọn loài chim thông qua phiếu bầu phổ thông, đề cử hoặc các phương tiện khác.

Bất kể loài chim quốc gia được lựa chọn như thế nào hay loài nào thể hiện danh dự của một quốc gia trên những chiếc móng của mình, những đại sứ loài chim này là biểu tượng quan trọng cho quốc gia của họ và giúp niềm tự hào của đất nước họ bay xa.

Danh sách các loài chim là biểu tượng quốc gia (theo thứ tự bảng chữ cái theo quốc gia)

Angola: Turaco mào đỏ (Tauraco erythrolophus)

Anguilla: Chim bồ câu Zenaida (Zenaida aurita)

Antigua và Barbuda: Chim ưng khổng lồ

Argentina: Rufous Hornero (Furnarius rufus)

Aruba: Cú đào hang Aruba (phân loài của Cú đào hang) ( Athene cunicularia arubensis )

Úc: Emu (Dromaius novaehollandiae)

Áo: Chim én (Hirundo rustica)

Bahamas: Chim hồng hạc Mỹ (Phoenicopterus ruber)

Bahrain: Bulbul Himalaya (Pycnonotus leucogenys)

Bangladesh: Oriental Magpie-Robin (Copsychus saularis)

Belarus: Cò trắng (Ciconia ciconia)

Bỉ: Kestrel thông thường (Falco tinnunculus)

Belize: Keel-Billed Toucan (Ramphastos sulfuratus)

Bermuda: Bermuda Petrel (Pterodroma cahow)

Bhutan: Quạ thường (Corvus corax)

Bolivia: Andean Condor (Vultur gryphus)

Brazil: Rufous-Belbed Thrush (Turdus rufiventris)

Campuchia: Ibis khổng lồ (Thaumatibis gigantean)

Quần đảo Cayman: Vẹt Cayman (phân loài của Vẹt Cuba) ( Amazona leucocephala caymanensis )

Chile: Andean Condor (Vultur gryphus)

Colombia: Andean Condor (Vultur gryphus)

Costa Rica: Chim bìm bịp màu đất sét (Turdus grayi)

Cuba: Cu ba Trogon (Priotelus temnurus)

Denmark: Mute Swan (Cygnus olor)

Dominica: Hoàng gia Amazon (Amazona Imperialis)

Cộng hòa Dominica: Palmchat (Dulus dominicus)

Ecuador: Andean Condor (Vultur gryphus)

Ai Cập: Đại bàng vàng (Aquila chrysaetos)

El Salvador: Turquoise-Browed Motmot (Eumomota superciliosa)

Estonia: Chim én (Hirundo rustica)

Quần đảo Faroe: Hàu Á-Âu (Haematopus ostralegus)

Phần Lan: Whooper Swan (Cygnus cygnus)

Pháp: Gà rừng đỏ (Gà trống Gallic) (Gallus gallus)

Gibraltar: Barbary Partridge (Alectoris Barbara)

Grenada: Chim bồ câu Grenada (Leptotila wellsi )

Guatemala: Resplendent Quetzal (Pharomachrus mocinno)

Guyana: Hoatzin (Opisthocomus hoazin)

Haiti: Hispaniolan Trogon (Priotelus roseigaster)

Honduras: Scarlet Macaw (nay là Macao)

Iceland: Cắt bắc cực (Falco rusticolus)

Ấn Độ: Chim công Ấn Độ (Pavo cristatus)

Indonesia: Javan Hawk-Eagle (Nisaetus bartelsi)

Iran: Chim sơn ca (Luscinia megarhynchos)

Iraq: Chukar Partridge (Alectoris chukar)

Israel: Hoopoe (Upupa epops)

Jamaica: Cá suối hóa đơn đỏ (Trochilus polytmus)

Nhật Bản: Gà lôi lam (Phasianus versicolor)

Jordan: Pale Rosefinch (Carpodacus syicus)

Latvia: White Wagtail (Motacilla alba)

Lithuania: Cò trắng (Ciconia ciconia)

Luxembourg: Goldcrest (Regulus quius)

Mauritius: Dodo (Raphus cucullatus)

Mexico: Đại bàng vàng (Aquila chrysaetos)

Mông Cổ: Saker Falcon (Falco cherrug)

Montserrat: Montserrat Oriole (Icterus oberi)

Myanmar: Chim trĩ xám (Polyplectron bicalcaratum)

Namibia: Đại bàng cá châu Phi (Haliaeetus vocifer)

Nepal: Himalayan Monal (Lophophorus impejanus)

New Zealand: Kiwi nâu phương Bắc (Apteryx mantelli)

Nicaragua: Turquoise-Browed Motmot (Eumomota superciliosa)

Nigeria: Sếu đầu đen (Balearica pavonina)

Pakistan: Chukar Partridge (Alectoris chukar)

Panama: Đại bàng Harpy (Harpia harpyja)

Papua New Guinea: Chim thiên đường Raggiana (Paradisaea raggiana)

Paraguay: Chim chuông cổ họng (Procnias nudicollis)

Peru: Andean Cock-of-the-Rock (Rupicola peruvianus)

Philippines: Đại bàng Philippines (Pithecophaga jefferyi)

Puerto Rico: Spindalis Puerto Rico (Spindalis portoricensis)

Romania: Bồ công trắng lớn (Pelecanus onocrotalus)

Saint Kitts và Nevis: Bồ công anh nâu (Pelecanus diabidentalis)

Saint Vincent và Grenadines: St. Vincent Amazon (Amazona guilddingii )

* Scotland: Đại bàng vàng (Aquila chrysaetos)

* Singapore: Chim sẻ đi nắng màu đỏ thẫm (Aethopyga sirohaja)

Nam Phi: Sếu xanh (Anthropoides paradisea)

* Hàn Quốc: Chim chích chòe Hàn Quốc (phân loài của Chim chích chòe than đen) ( Pica pica serieca )

Nam Sudan: Đại bàng cá châu Phi (Haliaeetus vocifer)

Tây Ban Nha: Đại bàng Hoàng gia Tây Ban Nha (Aquila adalberti)

Sri Lanka: Gà rừng Sri Lanka ( Gallus lafayetii )

St. Lucia: St. Lucia Amazon ( Amazona versicolor )

Sudan: Thư ký Bird (con rắn bảo bình nhân mã )

Swaziland: Turaco mào tím ( Tauraco porphyreolophus )

Thụy Điển: Chim đen thông thường ( Turdus merula )

* Đài Loan: Taiwan Magpie ( Urocissa caerulea )

Thái Lan: Siamese Fireback ( Lophura diardi )

Trinidad và Tobago: Scarlet Ibis (Trinidad) ( Eudocimus ruber ) / Cocrico (Tobago) ( Ortalis ruficauda )

Thổ Nhĩ Kỳ: Redwing ( Turdus iliacus )

Uganda: Sếu mào (phân loài của Sếu đầu xám) (Balearica vulorum gibbericeps)

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất : Peregrine Falcon (Falco peregrinus)

Vương quốc Anh : European Robin ( Erithacus rubecula)

Hoa Kỳ : Đại bàng hói ( Haliaeetus leucocephalus )

Uruguay : Cánh cụt phía Nam ( Vanellus chilensis )

Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ : Bananaquit ( Coereba flaveola )

Venezuela : Venezuela Troupial ( Icterus icterus )

Zambia : Đại bàng cá châu Phi ( Haliaeetus vocifer )

Các quốc gia không có loài chim biểu tượng được chỉ định chính thức hoặc được công nhận rộng rãi không được liệt kê ở trên, nhưng các chỉ định có thể thay đổi khi nhiều quốc gia công nhận hệ chim của họ. Kiểm tra lại thường xuyên để biết các bản cập nhật chính thức và các loài chim quốc gia mới để kỷ niệm!

 

 

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!