Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo – Tuần 17
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17 sách Chân trời sáng tạo chi tiết cho từng phần để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. Chi tiết nội dung của từng phần và đáp án như sau.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17
A. Đọc – hiểu
Bạn đang xem: Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo – Tuần 17
I. Đọc thầm văn bản sau:
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp Cô dạy em tập viết | Những lời cô giáo giảng Tác giả: Nguyễn Xuân Sanh |
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi?
A. Lớp trưởng
B. Cô giáo
C. Bạn cùng bàn
2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào?
A. Cô mỉm cười thật tươi.
B. Cô tức giận
C. Cô tặng kẹo cho bạn nhỏ.
3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?
A. Tập đọc.
B. Múa hát
C. Tập viết
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không? Vì sao?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
III. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
……ấm sét
nhận ……ét
….uất cơm
….ách túi
b) ng hay ngh
con …an.
Suy ….. ĩ
lắng ……e
c) uôt hay uôc
hiệu th… …
lạnh b… ..
l….. rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay, nhảy, ca hát, trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.
Người | Hoạt động |
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
…………………………………………………………………………………..
b. Cái bàn chải đánh răng:
…………………………………………………………………………………..
c. Cái cốc nước:
…………………………………………………………………………………..
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
– ……………., các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
– ………………….., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
– Có tiếng các bạn đang nô đùa ……………………….
Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi ?
B. Cô giáo
2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào?
A. Cô mỉm cười thật tươi.
3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?
C. Tập viết
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không? Vì sao?
Em yêu quý cô giáo của mình. Vì cô giáo luôn giúp đỡ, dạy dỗ em trong học tập
III. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
Sấm sét
nhận xét
Suất cơm
Xách túi
b) ng hay ngh
con ngan.
Suy nghĩ
lắng nghe
c) uôt hay uôc
hiệu thuốc
lạnh buốt
luộc rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay, nhảy, ca hát, trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.
Người | Hoạt động |
Công nhân, học sinh, chủ tịch xã, vận động viên, ông nội | viết bảng, nấu cơm, bay, nhảy, ca hát, trông em, quét nhà, dọn dẹp |
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
Chiếc cặp sách là đồ dùng quan trọng trong học tập.
b. Cái bàn chải đánh răng:
Cái bàn chải đánh răng là đồ dùng thiết yếu hằng ngày.
c. Cái cốc nước:
Cốc nước là một loại vật dụng dùng để chứa nước.
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết:
1. Công nhân
2. Công an
3. Nông dân
4. Bác sĩ
5. Lái xe
6. Người bán hàng
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
– Ở trường, các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
– Trong vườn, những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
– Có tiếng các bạn đang nô đùa trong sân trường.
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 2