Thi THPT Quốc Gia

Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022

Đề ôn thi THPT Quốc gia 2022 môn Sử là tài liệu vô cùng hữu ích mà THPT Nguyễn Đình Chiểu muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 12 tham khảo.

Đề ôn Sử THPT Quốc gia 2022 bao gồm 20 đề ôn, được biên soạn rất chi tiết, tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm, bám sát theo đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Lịch sử 2022 do Bộ GD&ĐT ban hành. Trong mỗi đề ôn gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, phù hợp với đối tượng học sinh có học lực ở mức độ trung bình đến khá. Bên cạnh đề ôn thi môn Lịch sử các em tham khảo thêm: bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Toán, bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn. Vậy sau đây là 20 Đề ôn Sử THPT Quốc gia 2022, mời các bạn cùng đón đọc tại đây nhé.

Bạn đang xem: Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022

Đề ôn Sử THPT Quốc gia 2022 – Đề 1

Câu 1. Nguyên nhân cơ bản đẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là

A. mẫu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản B. mẫu thuẫn giữa phe hiệp ước với phe Liên minh

C. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc

D. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa

Câu 2. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.

D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 3. Đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới?

A. Anh

B. Mỹ

C. Nhật Bản

D. Liên Xô

Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?

A. Phong trào vô sản hóa.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập.

C. Đấu tranh của công nhân Ba Son.

D. Thành lập Công hội.

Câu 5. Chiến tranh lạnh chấm dứt dẫn đến hệ quả nào?

A. Một cực Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã

B. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới

C. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới

D. Đưa Mĩ trở thành siêu cường hùng mạnh về kinh tế ở Mĩ la tinh

Câu 6. Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?

A. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.

B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.

C. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

D. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.

Câu 7. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản(1935) đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là

A. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.

B. Chủ nghĩa phát xít.

C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

D. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân.

Câu 8. Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vắc-xai văn kiện nào?

A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam

B. Bản án chế độ thực dân Pháp

C.Mấy ý nghĩa về vấn đề thuộc địa

D. Tờ báo Người cùng khổ

Câu 9. Trong những năm 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”?

A.Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam được ký kết

B.Mỹ rút quân khỏi Việt Nam (29/03/1973)

C. Đại thắng mùa xuân 1975

D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”

Câu 10. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.

Câu 11. Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế hiện nay?

A. Làm cho quan hệ giữa các nước căng thẳng

B. Tạo ra sự đối đầu giữa lực lượng khủng bố và lực lượng chống khủng bố

C. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới

Câu 12. Ý nào sau đây không phản ánh kết quả của cuộc vận động dân chủ 1936- 1939?

A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo.

B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng nhân dân.

C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của quần chúng.

D. Giành chính quyền và thành lập chính quyền Xô Viết ở các địa phương.

Câu 13. Sau cách mạng tháng Tám 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói, Hồ Chí Minh đã kêu gọi

A.Nhường cơm sẻ áo

B. Thực hiện “ngày đồng tâm”

C. Tăng gia sản xuất

D. Phá kho thóc để giải quyết nạn đói

Câu 14. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

A. thuộc địa.

B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.

C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.

D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.

Câu 15. “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng cho chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?

A. Cách mạng tháng Hai ở Nga

B. Cách mạng tư sản Pháp

C. Cách mạng tháng Mười ở Nga

D. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Hoa

Câu 16. Vì sao giai cấp nông dân được coi là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc?

A. Đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước.

B. Đây là một giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta.

C. Đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.

D. Đây là một giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để.

Câu 17. Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là

A.soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương.

B. soạn thảo và đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

C. chuẩn bị những điều kiện để tiến hành cách mạng tháng Tám 1945.

D. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc thành lập chính đảng vô sản.

Câu 18. Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)

C. Mĩ và Nhật Bản ký kết Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật kéo dài vĩnh viễn.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực

Câu 19. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa

A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

B. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

C. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

D. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 20. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã

A. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.

B. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.

C. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế – chính trị trầm trọng ở Mĩ.

D. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ.

Câu 21. Khó khăn lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là

A. ngân quỹ nhà nước trống rỗng

B. nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

C. các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

D. âm mưu của Tưởng và Pháp.

Câu 22. Điểm tương đồng về địa vị quốc tế giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cả hai nước đề đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ và có tiếng nói trên trường quốc tế

B. cả hai nước là trụ cột của trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối quan hệ quốc tế.

C. dù xuất phát điểm khác nhau, nhưng cả hai đều trở thành cường quốc công nghiệp của thế giới

D. dù khác nhau về chế độ chính trị, họ đều là ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc

Câu 23. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ

A. Chạy đua quân sự và vũ khí hạt nhân

B. Chính trị, quan sự và kinh tế

C. Kinh tế, văn hóa, tư tưởng

D. Xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường quốc

Câu 24. Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ảnh hưởng to lớn đến phong trào giải phóng dân tộc của hai quốc gia Đông Nam Á là

A. Miên và Lào.

B. Lào và Trung Quốc.

C. Lào và Trung Quốc.

D. Campuchia và Thái Lan.

Câu 25: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước

A. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

C. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng tư sản ở miền Nam

Câu 26. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu 5 năm đổi mới (1986 – 1990) là

A. bước đầu đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội.

B. chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.

C. nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

D. tạo thêm nhiều thuận lợi để đổi mới và phát triển kinh tế – xã hội với nhịp độ nhanh hơn

Câu 27: Sau cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 của quân và dân ta, lực lượng của Pháp bị phân tán ở những nơi nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luôngphabăng.

B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.

C. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Sênô, Luôngphabăng, Plâycu.

Câu 28: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô) tháng 2 năm 1945 là

A. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

B. Thành lập tổ chức quốc tế – Liên Hợp Quốc. C. Giải quyết hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 29. Sự kiện chính trị quan trọng nhất ở Việt Nam trong những năm 1951-1952 ?

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/ 1951) B. Đại hội thống nhất Việt Minh- Liên Việt(3/ 1951)

C. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lân thứ I (5/ 1952)

D. Hội nghị thành lập “liên minh Việt-Miên-Lào”

Câu 30. Sự kiện nào đánh dấu mở đầu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácxava

B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng sau Hội nghị Ianta

C. Thông điệp của tổng thống Truman

D. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”

Câu 31. Căn cứ quan trọng nhất để khẳng định cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885-1896)?

A. Làm chậm quá trình bình định của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm

B. Là cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, tổ chức chặt chẽ và lập được nhiều chiến công

C. Được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân và chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp

D. Cuộc khởi nghĩa có thời gian tồn tại lâu nhất, có phương thức tác chiến linh hoạt

Câu 32. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất,…, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.Nhận định trên nói về ý nghĩa của thắng lợi nào?

A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

B. Giải phóng Sài Gòn – Gia Định.

C. Giải phóng Huế – Đà Nẵng.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

Câu 33. Sự kiện nào sau đây được coi là nguyên nhân để Đảng ta thay đổi sách lược từ hòa hoãn với quân Trung hoa Dân quốc để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung hoa Dân quốc?

A. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946).

B. Tạm ước Việt – Pháp(14/9/1946).

C. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946).

D. Quốc Hội khóa I (2/3/1946) nhường cho quân Trung Hoa Dân quốc 70 ghế trong Quốc Hội.

Câu 34. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi bật là

A. góp phần vào thắng lợi của phong trào công thế giới.

B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân.

C. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.

D. góp phần vào thắng lợi của cách mạng châu Á.

Câu 35. Đâu không phải là mục đích của ta khi mở Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Khai thông biên giới, mở đường liên lạc với thế giới dân chủ.

B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

C. Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch.

D. Buộc Pháp chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.

Câu 36. Khẩu hiệu đấu tranh của Đảng ta đề ra trong thời kì cách mạng 1936 – 1939 là

A. “Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”

B. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.

C. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.

D. “Đánh đổ đế quốc Pháp – Đông Dương hoàn toàn độc lập”.

Câu 37. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trận nghi binh chiến lược.

B. Trận mở màn chiến lược.

C. Trận tập kích chiến lược.

D. Trận trinh sát chiến lược.

Câu 39. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là

A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

C. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

D. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam.

Câu 40: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

B. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

Đề ôn thi THPT Quốc gia 2022 môn Sử – Đề 2

Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.

B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Tất cả các lý do trên.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

A. Làm bá chủ thế giới.

B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.

D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?

A. Đại thắng mùa xuân 1975.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.

Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.

B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.

D. hoà nhập nhưng không hoà tan.

Câu 6 . Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8 -1967 .

B. Hội nghị thượng đính ASEAN tháng 2 năm 1976.

C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.

D. Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.

Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-133.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,bóc lột nhân dân.

Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của

A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C.sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .

D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve .

Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?

A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 11:Sau Cách mạng tháng Tám, để giải quyết căn bản nạn đói có tính chất lâu dài Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi

A. thành lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”.

B. “Tấc đất tấc vàng”, “không một tấc đất bỏ hoang”.

C. “ Tăng gia sản xuất ! tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”

D. bãi bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, giảm tô 25 %.

Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?

A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai(18/6/1919).

B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (25/12/1920).

C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin về dân tộc và thuộc địa(7/1920).

D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản(1924).

Câu 13. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là.

A. báo Thanh niên.

B. tác phẩm Đường cách mệnh.

C. báo “ Nhân đạo”.

D. báo “Người cùng khổ”.

Câu 14. Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng quân Đồng Minh tháng 08 năm 1945, các nước Đông Nam Á giành độc lập là?

A.Việt Nam, Lào, Campuchia.

B.Việt Nam, Malayxia,Inđonêxia.

C. Việt Nam, Lào,Inđonêxia.

D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái lan.

Câu 15. Việt Nam Quốc Dân Đảng là một tổ chức Đảng chính trị theo xu hướng

A. Dân chủ vô sản.

C. Dân chủ tư sản.

B. Dân chủ tiểu tư sản.

D. Dân chủ vô sản và tư sản.

Câu 16. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là sự kết hợp giữa

A. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.

B. Chủ nghĩa Mác- Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước Việt Nam.

C. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

D. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phòng Tiểu tư sản yêu nước Việt Nam.

Câu 17. Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kỳ 1936-1939 là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp,Đông Dương hoàn toàn độc lập.

B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.

C. Chống phát xít,chống chiến tranh đế quốc,chống bọn phản động thuộc ,đòi tự đoân chủ,cơm áo, hoà bình.

D. Tất cả đều đúng

Câu 18. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A.thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình , và giúp đỡ các nước XHCN.

B. hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN.

C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người của Mĩ.

D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ và lực lượng thù địch.

………………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm đề ôn Sử THPT Quốc gia 2022

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Thi THPT Quốc Gia

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!