Lớp 10

Vật lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí

Giải Vật lý 10 trang 15→23 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi bài học Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí của chương 1: Mở đầu.

Giải bài tập Vật lý 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí giúp các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 2 Chương 1 trong sách giáo khoa Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Đồng thời qua đó giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình.

Bạn đang xem: Vật lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí

Trả lời câu hỏi Vật lí 10 Bài 3 trang 15

Câu 1

Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà các em đã được học trong môn Khoa học tự nhiên.

Gợi ý đáp án

Một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng:

+ Quãng đường: m

+ Thời gian: s

+ Nhiệt độ: K

+ Khối lượng chất: mol

+ Năng lượng: J

+ Khối lượng: kg

Câu 2

Phân biệt đơn vị và thứ nguyên trong Vật lí

Gợi ý đáp án

Thứ nguyên của một đại lượng là quy luật nêu lên sự phụ thuộc vào đơn vị đo đại lượng đó vào các đơn vị cơ bản.

Ví dụ: Tốc độ, vận tốc được biểu diễn bằng đơn vị m/s; km/h nhưng chỉ có một thứ nguyên là L.T-1

Câu 3

Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng ρ theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản. Từ đó cho biết đơn vị của ρ trong hệ SI.

Gợi ý đáp án

Ta có thứ nguyên của khối lượng m là M, thứ nguyên của thể tích V là L3

=> Thứ nguyên của khối lượng riêng ρ là M.L-3

=> Đơn vị của ρ trong hệ SI là kg/m3

Câu 4

Với các dụng cụ là bình chia độ (ca đong) (Hình 3.1a) và cân (Hình 3.1b), đề xuất phương án đo khối lượng riêng của một quả cân trong phòng thí nghiệm.

Gợi ý đáp án

Bước 1: Đặt quả cân lên cân để xác định khối lượng của quả cân

Bước 2: Đo thể tích của quả cân bằng cách đổ nước vào bình chia độ đến một vạch xác định, ghi lại kết quả đó. Sau đó thả quả cân vào bình chia độ, ghi lại kết quả

Vquả cân = Vnước + quả cân – Vnước

Bước 3: Áp dụng công thức tính khối lượng riêng ρ=mV để tính khối lượng riêng của quả cân.

Câu 5

Quan sát Hình 3.2 và phân tích các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo trong các trường hợp được nêu.

Gợi ý đáp án

Nguyên nhân gây ra sai số là

+ Hình a: Đặt bút không đúng cách. Cần phải đặt bút song song với thước, một đầu của thước đặt vào vị trí số 0 của thước, đầu còn lại dừng ở vị trí nào của thước thì đó chính là số đo của thước

+ Hình b: Đặt mắt nhìn không đúng cách. Cần phải đặt mắt vuông góc với thước

+ Hình c: Cân điều chỉnh sai số. Cần điều chỉnh kim cân về vạch số 0 của cân.

Câu 6

Quan sát Hình 3.3, em hãy xác định sai số dụng cụ của hai thước đo.

Gợi ý đáp án

Hình a có độ chia nhỏ nhất là 1 cm nên sai số dụng cụ của thước là 1 cm

Hình b có độ chia nhỏ nhất là 1 mm nên sai số dụng cụ của thước là 1 mm.

Câu 7

Đề xuất những phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo.

Gợi ý đáp án

Phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo là: Thường xuyên hiệu chỉnh dụng cụ đo, sử dụng thiết bị đo có độ chính xác cao.

Giải bài tập Vật lí 10 bài 3 trang 23

Bài 1

 Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng khối lượng riêng ρ, công suất P, áp suất p với đơn vị cơ bản. 

Gợi ý đáp án 

+ Biểu thức tính khối lượng riêng: ρ=mV

Ta có thứ nguyên của khối lượng m là M, thứ nguyên của thể tích V là L3

=> Thứ nguyên của khối lượng riêng ρ là M.L-3

=> Đơn vị của khối lượng riêng là kg/m3

+ Biểu thức tính công suất là: P=A/t=F.s/t

F = m.a => F có thứ nguyên là M.L.T-2

=> Thứ nguyên của công suất là:[M.L 2 .T -3 ]

=> Đơn vị của công suất là: kg.m2 /s3

+ Biểu thức tính áp suất: p=F/S ( F là lực tác dụng, S là diện tích tiếp xúc)

=> Thứ nguyên của áp suất là: [M.L -1 .T -2 ]

=> Đơn vị của áp suất là: kg.m/s2

Bài 2

Bảng 3P.1 thể hiện kết quả đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp có sai số dụng cụ là 0,02 mm. Tính sai số tuyệt đối và biểu diễn kết quả phép đo có kèm theo sai số. 

Gợi ý đáp án 

Giá trị trung bình của đường kính viên bi thép là:

overline d = frac{{{d_1} + {d_2} + ... + {d_9}}}{9} approx 6,33(mm)

Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo là:

begin{array}{l}Delta {d_1} = left| {overline d - {d_1}} right| = left| {6,33 - 6,32} right| = 0,01(mm) = Delta {d_2} = Delta {d_3} = Delta {d_4} = Delta {d_7} = Delta {d_9}\Delta {d_5} = left| {overline d - {d_5}} right| = left| {6,33 - 6,34} right| = 0,01(mm) = Delta {d_6} = Delta {d_8}end{array}

Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo:

overline {Delta d} = frac{{Delta {d_1} + Delta {d_2} + ... + Delta {d_9}}}{9} = 0,01(mm)

Sai số tuyệt đối của phép đo là:

Delta d = overline {Delta d} + Delta {d_{dc}} = 0,01 + 0,02 = 0,03(mm)

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!