Lớp 2

Từ ngữ chỉ sự vật

Trong chương trình học lớp 2, lớp 3 thì học sinh sẽ được tìm hiểu và ôn tập về từ ngữ chỉ sự vật. Hôm nay, THPT Nguyễn Đình Chiểu sẽ cung cấp tài liệu: Từ ngữ chỉ sự vật, rất hữu ích cho các bạn học sinh.

Từ chỉ sự vật
Từ chỉ sự vật

Mời các bạn học sinh tham khảo nội dung chi tiết sau đây để có thêm kiến thức về từ ngữ chỉ sự vật.

Bạn đang xem: Từ ngữ chỉ sự vật

1. Khái niệm

Từ ngữ chỉ sự vật là những từ dùng để chỉ tên gọi của người, đồ vật, con vật, cây cối…

2. Ví dụ

  • Người: nông dân, bác sĩ, cô giáo…
  • Đồ vật: ô tô, cặp sách, bàn ghế…
  • Con vật: chó, mèo, chim…

3. Bài tập

Câu 1. Tìm các từ chỉ:

a. Cây cối

b. Nghề nghiệp

c. Con vật

Gợi ý:

a. Cây cối: cây tùng, cây bàng, cây phượng…

b. Nghề nghiệp: nông dân, y tá, công an, luật sư…

c. Con vật: chó, mèo, lợn, gà…

Câu 2. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng sau:

hoa hồng

ngoan ngoãn

bác sĩ

hiền lành

nhảy nhót

vui vẻ

con bò

ô tô

con đường

lo lắng

cười nói

hát múa

bức tranh

điện thoại

sửng sốt

bút chì

Gợi ý:

Các từ ngữ chỉ sự vật là: hoa hồng, con đường, bức tranh, điện thoại, bác sĩ, con bò, ô tô, bút chì.

Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “là gì?”

a. Anh trai em đang là sinh viên đại học.

b. Ông nội của em là một bác sĩ.

c. Em là một học sinh ngoan ngoãn.

d. Mẹ em là một giáo viên dạy Toán.

Gợi ý:

a. Anh trai em đang là sinh viên đại học.

b. Ông nội của em là một bác sĩ.

c. Em là một học sinh ngoan ngoãn.

d. Mẹ em là giáo viên.

Câu 4. Thi tìm nhanh các từ:

a. Chỉ loài chim

b. Chỉ muông thú

Gợi ý:

a. Chỉ loài chim: chim én, bìm bịp, chim sáo, vàng anh, chích bông…

b. Chỉ muông thú: hổ, báo, hươu, nai…

Câu 5. Nối:

Nghề nghiệp

Công việc

1. giáo viên

a. trồng rau, nuôi gà, bón phân, cuốc đất…

2. ca sĩ

b. vẽ tranh, tô màu…

3. họa sĩ

c. giảng bài, dạy học, chấm điểm…

4. nông dân

d. ca hát, nhảy mùa…

Gợi ý:

1. c

2. d

3. b

4. a

Câu 6. Viết một đoạn văn có sử dụng từ chỉ sự vật.

Gợi ý:

Em rất yêu ngôi trường tiểu học của mình. Trường của em rất rộng rãi. Khi đi vào sân trường, các bồn cây được sắp xếp thẳng hàng. Những tán cây xà cừ, cây bàng, cây hoa phượng… Trường gồm ba dãy hình chữ U. Mỗi dãy nhà đều có ba tầng. Từ cổng trường đi thẳng vào là dãy nhà hiệu bộ, phía hai bên là các phòng học của chúng em. Các dãy nhà đều được sơn màu vàng và có mái tôn đỏ. Bên trong phòng học cũng được sơn màu vàng trông rất ấm áp. Các phòng đều được trang bị đầy đủ bàn ghế của thầy cô và học sinh, bảng đen, quạt trần… Dưới mái trường này, em đã trải qua những giờ học tập thật bổ ích, những giờ ra chơi thật vui vẻ. Đối với em, nơi đây giống như ngôi nhà thứ hai vậy.

Một số từ ngữ chỉ sự vật: ngôi trường, dãy nhà, phòng học, thầy cô, học sinh…

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 2

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!