Toán lớp 4: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) trang 157
Giải Toán lớp 4: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo gợi ý đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 157, 158. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 của mình thật thành thạo.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) của Chương 5: Tỉ số – Một số bài toán liên quan đến tỉ số, tỉ lệ bản đồ Toán 4 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của THPT Nguyễn Đình Chiểu nhé:
Bạn đang xem: Toán lớp 4: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) trang 157
Giải bài tập Toán 4 trang 158
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 10000 | 1 : 5000 | 1: 20000 |
Độ dài thật | 5km | 25km | 2km |
Độ dài trên bản đồ |
Đáp án:
+) 5km = 500 000cm
Độ dài trên bản đồ là:
500 000 : 10000 = 50 (cm)
+) 25m = 25 000mm
Độ dài trên bản đồ là:
25 000 : 5000 = 5 (mm)
+) 2km = 20 000dm
Độ dài trên bản đồ là:
20 000 : 20 000 = 1 (dm)
Ta có bảng như sau:
Học sinh lần lượt viết vào chỗ chấm như sau:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 10000 | 1 : 5000 | 1: 20000 |
Độ dài thật | 5km | 25km | 2km |
Độ dài trên bản đồ | 50cm | 5mm | 1dm |
Bài 2
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
Đáp án:
12km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
Bài 3
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Đáp án:
Ta có: 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm
Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài 3cm
Chiều rộng 2cm
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 4