Lớp 7

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo là tài liệu hữu ích mà THPT Nguyễn Đình Chiểu giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.

Đề cương ôn thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 sách CTST giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số câu hỏi ôn tập. Thông qua đề cương ôn thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng tải tại đây.

Bạn đang xem: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm ôn thi giữa kì 1 KHTN 7

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của

A. khối lượng. B. số proton. C. tỉ trọng. D. số neutron.

Câu 2. Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

A. Số thứ tự của nguyên tố

B. Số hiệu nguyên tử

C. Số electron lớp ngoài cùng

D. Số lớp electron

Câu 3. Trong bảng tuần hoàn tên gọi của nhóm IIA là

A. Nhóm kim loại kiềm

B. Nhóm kim loại kiềm thổ

C. Nhóm Halogen

D. Nhóm khí hiếm

Câu 4. Số thứ tự nhóm A trong hệ thống bảng tuần hoàn cho biết:

A. Số electron lớp ngoài cùng

B. Số lớp electron

C. Số hiệu nguyên tử

D. Số thứ tự của nguyên tố

Câu 5. Dựa vào bảng tuần hoàn, ta xác định được vị trí của nguyên tố Calcium là:

A. Chu kỳ 2, nhóm IVA

B. Chu kỳ 2, nhóm IIA

C. Chu kỳ 4, nhóm IIA

D. Chu kỳ 4, nhóm VIA

Câu 6. Biết vị trí của nguyên tố X như sau: chu kì 2, nhóm VIA. Số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X lần lượt là

A. 4 và 2

B. 2 và 6

C. 6 và 2

D. 2 và 4

Câu 7. Biết cấu tạo của nguyên tử R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học thì nguyên tố X là:

A. Chlorine

B. Phosphorus

C. Nitrogen

D. Oxygen

Câu 8. Dựa vào bảng tuần hoàn ta xác định được số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố Nitrogen lần lượt là:

A. 2 và 5 B. 5 và 2 C. 2 và 7 D. 7 và 2

Câu 9. 2 nguyên tử A nặng bằng 7 nguyên tử oxygen. Xác định nguyên tố A

A. Cu B. Ca C. Fe D. Ba

Câu 10. 5 nguyên tử oxygen được biểu diễn là:

A. 5O2 B. 5O C. O5 D. O5

Câu 11. Nguyên tố Sodium có cùng số lớp electron với nguyên tố nào sau đây

A. Calcium B. Magnesium C. Oxygen D. Potassium

Câu 12. Nguyên tố Magnesium có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tố nào sau đây:

A. Aluminium B. Carbon C. Nitrogen D. Calcium

Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của nguyên tố X là

A. Thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA

B. Thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA

C. Thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA

D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA

Câu 14. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là Halogen

A. F, Cl, Br, I B. Mg, Ca, Sr, Ba
C. He, Ne, Ar, Kr D. Li, Na, K, Rb

Câu 15. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là phi kim

A. F, O, Ca, C B. Ca, N, Br, H
C. O, N, C, Br D. K, F, Ca, Mg

Câu 16. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tố đều là kim loại

A. Ca, Ba, Na, N

B. Cl, Cu, Al, Fe

C. Cu, Ca, O, Fe

D. Cu, Ca, Fe, Na

Câu 17. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tố đều là khí hiếm

A. Fe, Cl, Br, I

B. Mg, Ca, Sr, Ba

C. Li, Na, K, Rb

D. He, Ne, Ar, Kr

Câu 18. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Điện tích hạt nhân là 12+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron

B. Điện tích hạt nhân là 12+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron

C. Điện tích hạt nhân là 12+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron

D. Điện tích hạt nhân là 12+, 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron

Câu 19. Tính chất của nguyên tố Bromine gần giống với tính chất của nguyên tố nào trong các nguyên tố sau:

A. Chlorine B. Magnesium C. Oxygen D. Potassium

Câu 20. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số proton là:

A. 28 B. 29 C. 26 D. 30

Câu 21.Nguyên tử X có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt proton là 19. Số electron lớp ngoài cùng của X là:

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 22. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17. Số electron và số neutron của X lần lượt là:

A. 17 và 18 B. 18 và 19
C. 17 và 19 D. 18 và 17

Câu 23. Có các phát biểu sau về nguyên tử

a) Điện tích của hạt proton bằng điện tích hạt electron

b) Khối lượng hạt proton bằng khối lượng hạt electron

c) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân

d) Khoảng không gian giữa vỏ nguyên tử và hạt nhân là một vùng trống rỗng

e) Trong cùng 1 nguyên tử luôn có hạt proton bằng số hạt electron

Số phát biểu sai là:

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 24. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Nguyên tố X đó là:

A. Chlorine B. Flourine C. Bromine D. Potassium

Câu 25. Trong một nguyên tử có số proton bằng 5, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là

A. 1, 8, 2. B. 2, 8, 1. C. 2, 3. D. 3, 2.

Câu 26. Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của một nguyên tử flourine xấp xỉ bằng

A. 9 amu B. 10 amu C. 19 amu D. 28 amu

Câu 27. Một nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 46. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 14. R là

A. Chlorine B. Flourine C. Phosphorus D. Potassium

Câu 28. Lí do những nguyên tố hóa học của nhóm IA không tìm thấy trong tự nhiên:

A. Vì chúng là những kim loại không hoạt động.

B. Vì chúng là những kim loại hoạt động.

C. Vì chúng do con người tạo ra.

D. Vì chúng là kim loại kém hoạt động.

II. Câu hỏi tự luận ôn thi giữa kì 1 KHTN 7

Câu 29. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: nguyên tử; neutron; electron; proton; lớp vỏ electron; hạt nhân.

a) Thành phần chính tạo nên mọi vật chất được gọi là (1) …….. Nguyên tử được tạo nên từ (2) ……….và (3) ………….

b) (4) …………..nằm ở trung tâm nguyên tử. Hạt nhân được tạo bởi (5) …………. và (6) …………

c) Các hạt mang điện tích dương trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (7) ………. và các hạt không mang điện tích được gọi là (8) ………….

d) (9) ………… chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử.

Câu 30. Tổng số hạt proton, neutron, electron của nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số p, n, e của X và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử nguyên tố X.

Câu 31 Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4

Câu 32

Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.

Câu 33

a) Nguyên tố hoá học là gì?

b) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, N

Câu 34 Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!