Lớp 12

Bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể

THPT Nguyễn Đình Chiểu xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.

Bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể là tài liệu rất hữu ích, giúp các bạn học sinh lớp 12 củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm để học tốt môn Sinh học 12, chuẩn bị cho các kỳ thi đặc biệt là thi THPT Quốc gia 2019 sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bạn đang xem: Bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể

Bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể

Câu 1: Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ thì I3 có tỉ lệ thể đồng hợp trội là ?

A.75%

B.50%

C. 37,5%

D.25%

Câu 2: Trong một quần thể giao phối cân bằng, biết tần số tương đối của 2 alen A và a là : A/a = 0,7/0,3 thì thành phần kiểu gen của quần thể là ?

A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa

B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa

C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09 aa

D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa

Câu 3: Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ. Khi ở đời con có tỉ lệ thể đồng hợp là 93,75% thì quá trình thụ phấn xảy ra đến thế hệ thứ mấy?

A. I3

B. I4

C. I5

D. In

Câu 4: Trong một quần thể giao phối, biết thành phần kỉểu gen ở thế hệ P là : 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa = l thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là?

A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa

B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa

C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa

D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa

Câu 5: Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là?

A. A = 0,92; a = 0,08

B. A = 0,8; a = 0,2

C. A = 0,96; a = 0,04

D. A = 0,84; a = 0,16

Câu 6: Trong một quần thể có tỉ lệ phân bố các kiểu gen là : 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa. Tần số tương đối của các alen ở thế hệ tiếp theo là?

A. A = 0,7; a = 0,3

B. A = 0,6; a = 0,4

C. A = 0,65; a = 0,35

D. A = 0,5; a = 0,5

Câu 7: Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa .Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là?

A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

C. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa

D. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa

Câu 8: Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn. Biết A: lông ngắn, a : lông dài. Nếu xảy ra sự giao phối tự do trong quần thể, thì sang thế hệ tiếp theo, tỉ lệ của số cá thể có lông ngắn là?

A. 79,75%

B. 20,25%

C. 75%

D. 25%

Câu 9: Quần thể có xAA : yAa : zaa (với x + y + z = 1) .Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a.Cấu trúc di truyền của một quần thể cân bằng là?

A. p2 AA : 2pq Aa : q2 aa

B. q2 AA : 2pq Aa : p2 aa

C. 2pq AA : q2 Aa : p2 aa

D. 2pq AA : p2 Aa : q2 aa

Câu 10: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa . Nếu cho các cá thể của P giao phối tự do thì ở F1 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ là?

A. 49%AA : 42%Aa : 9%aa

B. 9%AA : 42%Aa : 49%aa

C. 12,25%AA : 45,5%Aa : 42,25%aa

D. 42,25%AA : 45,5%Aa : 12,25%aa

Câu 11 : Trong một quần thể, thấy số cá thể có kiểu hình lá nguyên chiếm 64%, còn lại là số cá thể có lá chẻ. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng và gen A: lá nguyên trội hoàn toàn so với a: lá chẻ. Tỉ lệ giữa giao tử A / giao tử a trong quần thể là ?

A. 0,66

B. 0,72

C. 0,81

D. 0,92

Câu 12 : Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông xám, còn lại là số cá thể lông nâu. Biết A: lông nâu, aa: lông xám. Tần số tương đối của các alen trong cặp gen quy định cặp tính trạng nói trên là ?

A. Tần số của A = 0,6; của a = 0,4

B. Tần số của A = 0,4; của a = 0,6

C. Tần số của A = 0,8; của a = 0,2

D. Tần số của A = 0,2; của a = 0,8

Câu 13 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là?

A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa

C. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa

D. 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25aa

Câu 14 : Quần thể ban đầu như sau : P : 12AA : 21Aa : 27aa .Cấu trúc của quần thể trên sau 4 thế hệ tụ phối là ?

A. 0,3640625AA : 0,021875Aa : 0,6140625aa

B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa

C. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa

D. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa

Câu 15 : Cấu trúc di truyền của một quần thể khởi đầu như sau : 0,25AA : 0,1Aa : 0,65aa .Nếu quần thể trên tự phối qua 3 thế hệ thì tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là bao nhiêu ? ( Biết A : Lông ngắn , a: lông dài )

A. 51% lông ngắn : 49 % lông dài

B. 30,625% lông ngắn : 69,375% lông dài

C. 20,25% lông ngắn : 79,75% lông dài

D. 56,25% lông ngắn : 43,75% lông dài

Câu 16 : Cấu trúc di truyền của một quần thể khởi đầu như sau : 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa .Nếu quần thể trên tự phối qua 4 thế hệ thì tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể là ?

A. A = 0,33 , a = 0,67

B. A = 0,45 , a = 0,55

C. A = 0,35 , a = 0,65

D. A = 0,7 , a = 0,3

Cấu 17 : Cho biết các quần thể có tỷ lệ các kiểu gen như sau :

Quần thể 1 : 36% AA + 48% Aa + 16% aa ; Quần thể 2 : 45% AA + 40% Aa + 15% aa

Quần thể 3 : 49% AA + 42% Aa + 9% aa ; Quần thể 4 : 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa

Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa ; Quần thể 6 : 56% AA + 32% Aa + 12% aa

Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo Hacđi – Vanbec ?

A. 1,3,5

B. 1,4,6

C. 4,5,6

D. 2,4,6

Câu 18 : Ở một quần thể động vật ngẫu phối, trung bình cứ 10000 cá thể có một cá thể bạch tạng (aa). Thì tỷ lệ phần trăm của các cá thể dị hợp tử là bao nhiêu, biết rằng quần thể này ở trạng thái cân bằng và tính trạng do một gen có hai alen quy định.

A. 1,98%

B. 0,98%

C. 8,91%

D. 9,18%

Câu 19 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là ?

A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.

B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.

Câu 20 : Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB quy định lông vàng, Bb quy định lang trắng đen, bb quy định lông đen.Tần số tương đối của các alen trong quần thể là ?

A. = 0,6 , b = 0,4 B

B = 0,2 , b = 0,8

C. = 0,4 , b = 0,6

D. = 0,8 , b = 0,2

Câu 21 : Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sễ là ?

A. 9900

B. 900

C. 8100

D. 1800

……….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 12

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!