Lớp 2

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 9

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt – Tuần 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết cho từng phần để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. Mời các em học sinh cùng theo dõi chi tiết.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9

A. Đọc – hiểu

Bạn đang xem: Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 9

I. Đọc thầm văn bản sau

ĐỒNG HỒ BÁO THỨC

Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức. Gương mặt cũng chính là thân tôi. Người ta thường chú ý những con số có khoảng cách đều nhau ở trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!

Võ Thị Xuân Hà

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

1. Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình gì?

A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau.

B. Bạn ấy hình tròn.

C. Bạn ấy hình vuông.

2. Ngoài 3 chiếc kim màu vàng, đỏ và xanh, bạn đồng hồ báo thức còn có 1 chiếc kim gì nữa?

A. Kim phút

B. Kim giờ

C. Kim giây

D. Kim hẹn giờ

3. Trên gương mặt bạn đồng hồ báo thức có những gì?

A. những con số

B. tấm kính trong suốt

C. kim đồng hồ

4. Mỗi buổi sáng em thức dậy bằng cách nào?

III. Luyện tập

5. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:

Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.

6. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ sau:

Em đang say ngủ

Quên cả giờ rồi

Chú đồng hồ nhắc

Reng! Reng! Dậy thôi!

Gà trống dậy sớm

Mèo lười ngủ trưa

Còn em đi học

Đi cho đúng giờ.

7. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn sau:

Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua.

8. Khoanh vào câu nêu đặc điểm:

a. Bạn Lan là học sinh chăm chỉ.

b. Bạn Lan rất chăm chỉ.

9. Khoanh vào câu giới thiệu:

a. Bầu trời là bạn của các vì sao.

b. Bầu trời lấp lánh ánh sao.

10. Viết câu:

a. Giới thiệu về bản thân em:

………………………………………………………………………………………….

b. Nêu hoạt động em thường làm mỗi ngày:

………………………………………………………………………………………….

c. Nêu đặc điểm tính cách người bạn thân của em:

………………………………………………………………………………………….

Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

1. Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình gì?

Chọn B. Bạn ấy hình tròn.

2. Ngoài 3 chiếc kim màu vàng, đỏ và xanh, bạn đồng hồ báo thức còn có 1 chiếc kim gì nữa?

Chọn D. Kim hẹn giờ

3. Trên gương mặt bạn đồng hồ báo thức có những gì?

Chọn B. tấm kính trong suốt

4. Mỗi buổi sáng em thức dậy bằng cách nào?

Em dậy bằng chuông báo thức đồng hồ

III. Luyện tập

5. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:

Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.

6. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ sau:

Em đang say ngủ

Quên cả giờ rồi

Chú đồng hồ nhắc

Reng! Reng! Dậy thôi!

Gà trống dậy sớm

Mèo lười ngủ trưa

Còn em đi học

Đi cho đúng giờ.

7. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn sau:

Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua.

8. Khoanh vào câu nêu đặc điểm:

a. Bạn Lan là học sinh chăm chỉ.

b. Bạn Lan rất chăm chỉ.

Chọn câu b

9. Khoanh vào câu giới thiệu:

a. Bầu trời là bạn của các vì sao.

b. Bầu trời lấp lánh ánh sao.

Chọn câu a

10. Viết câu:

a. Giới thiệu về bản thân em:

Em là học sinh lớp 2D.

b. Nêu hoạt động em thường làm mỗi ngày:

Em thường đi học vào lúc 6 rưỡi.

c. Nêu đặc điểm tính cách người bạn thân của em:

Bạn Mai rất vui tính và hòa đồng.

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập cuối tuần lớp 2 chi tiết tại đây.

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!