Hóa học 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion
Giải Hóa 10 Bài 13 giúp các em học sinh lớp 10 nắm vững được kiến thức về liên kết ion, sự tạo thành liên kết ion. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 10 chương III trang 59, 60.
Việc giải bài tập Hóa 10 bài 13 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Bạn đang xem: Hóa học 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion
Lý thuyết Liên kết ion – Tinh thể ion
1. Khái niệm về liên kết
Trừ trường hợp các khí hiếm, ở điều kiện bình thường các nguyên tử của các nguyên tố không tồn tại ở trạng thái tự do, riêng rẽ mà liên kết với các nguyên tử khác nhau tạo thành phân tử hay tinh thể.
2. Quy tắc bát tử (8 electron)
Theo quy tắc bát tử thì các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt cấu hình vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 electron với heli) ở lớp ngoài cùng.
3. Liên kết ion.
a) Các nguyên tử kim loại có 1, hoặc 2, hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng nên khi đi vào liên kết nó có xu hướng nhường hết số electron lớp ngoài cùng để cho lớp sát cùng trở thành bão hòa và sau khi nhường electron thì phần còn lại trở thành phần tử mang điện tích dương gọi là ion dương (hay cation).
b) Các nguyên tử phi kim có số electron ở lớp ngoài cùng là 5 hoặc 6 hoặc 7 nên khi biến động có xu hướng thu thêm 1, 2, 3 electron vào lớp ngoài cùng để có vỏ electron giống khí hiếm. Sau khi thu thêm electron thì nó trở thành phần tử mang điện âm, gọi là ion âm (hay anion).
c) Sự tạo thành liên kết ion
Các ion trái dấu sẽ hút nhau với lực hút tĩnh điện để trở thành phân tử. Ta gọi đó là phân tử ion và mối liên kết trong phân tử là liên kết ion
Giải bài tập SGK Hóa 10 trang 59, 60
Câu 1
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na – e -> Na+; Cl + e -> Cl–; Na+ + Cl– -> NaCl.
Chọn đáp án đúng nhất.
Gợi ý đáp án
Đáp án: D.
Câu 2
Muối ăn ở thể rắn là:
A. Các phân tử NaCl.
B. Các ion Na+ và Cl–.
C. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Chọn đáp án đúng nhất.
Gợi ý đáp án
Đáp án: C
Câu 3
a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
b) Những điện tích ở ion Li+, O2- do đâu mà có?
c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron giống O2-
d) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?
Gợi ý đáp án
a) Cấu hình electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s22s22p6
b) Điện tích ở (Li+) do mất 1e mà có, điện tích ở (O2-) do nhận thêm 2e mà có
c) Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình giống Li+
Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình giống O2-
d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu được 2e.
2Li → 2(Li+) + 2e;
O + 2e → O2-
2Li+ + O2-→ Li2O
Câu 4
Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:
a) 21H+; 4018Ar; 3517Cl; 5626Fe2+
b) 4020Ca2+; 3216S2-; 2713Al3+
Gợi ý đáp án
a) 21H+ có số p: 1; số e: 0; số n: 1
4018Ar có số p: 18; số e: 18; số n: 22
3517Cl– có số p: 17; số e: 18; số n: 18
5626Fe2+ có số p: 26; số e: 24; số n: 30
b) 4020Ca2+ có số p: 20; số e: 18; số n: 20
3216S2- có số p: 16; số e: 18; số n: 16
2713Al3+ có số p: 13; số e: 10; số n: 14
Câu 5
So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+
Gợi ý đáp án
Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.
Vì ZNa = 11 ⇒ Na có 11e ⇒ Na+ có 11 – 1 = 10e
ZMg = 12 ⇒ Mg có 12e ⇒ Mg2+ có 12 – 2 = 10e
ZAl = 13 ⇒ Al có 13e ⇒ Al3+ có 13 – 3 = 10e
Câu 6
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
a) H3PO4 b) NH4NO3 c) KCl
d) K2SO4 e) NH4Cl f) Ca(OH)2
Gợi ý đáp án
H3PO4 | NH4NO3 | K2SO4 | NH4Cl | Ca(OH)2 | |
Ion đa nguyên tử | anion PO43- | NH4+ Và NO3– |
| NH4+ | OH– |
Tên gọi | Anion photphat | Cation amoni NH4+ Anion nitrat NO3– | Anion sunfat | Cation amoni | Anion hidroxit |
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10