Giáo án Vật lí 10 sách Cánh diều (Học kì 1)
Giáo án Vật lí 10 sách Cánh diều gồm 107 trang, mang tới đầy đủ các tiết học trong học kì 1 theo phân phối chương trình năm 2022 – 2023. Tài liệu được biên soạn theo Công văn 5512 do Bộ GD&ĐT quy định.
Nhằm giúp các thầy cô giáo tiết kiệm thời gian và có thêm tư liệu giảng dạy môn Vật lí 10, THPT Nguyễn Đình Chiểu giới thiệu trọn bộ giáo án Vật lí 10 Cánh diều. Hy vọng qua giáo án Vật lí 10 này sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Vậy sau đây là giáo án môn Vật lí 10 sách Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bạn đang xem: Giáo án Vật lí 10 sách Cánh diều (Học kì 1)
Giáo án Vật lý 10 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều
CHỦ ĐỀ 1. MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
BÀI 1. TỐC ĐỘ, ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.
– Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển
– So sánh được quãng đường đi và độ dịch chuyển
– Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút ra được công thức tính và định nghĩa được vận tốc.
– Vận dụng được công thức tính tốc độ, vận tốc
– Mô tả được một vài phương pháp hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tốc độ bằng dụng cụ thực hành.
2. Năng lực
– Năng lực chung:
+ Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
– Năng lực môn vật lí:
+ Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí. Trình bày, giải thích được các hiện tượng, quá trình vật lí; đặc điểm, vai trò của các hiện tượng, quá trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt…
+ Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện tượng, quá trình vật lí đơn giản, gần gũi trong đời sống và trong thế giới tự nhiên theo tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đoán, lí giải các chứng cứ, rút ra các kết luận…
3. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
– SGK, SGV, Giáo án.
– Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
– Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
– Sách giáo khoa
– Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung: HS xem video chạy điền kinh, đặt câu hỏi tình huống, HS trả lời
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV chiếu cho HS xem video màn chạy đua « hách não » của môn điền kinh Việt Nam tại SEA Games 30: https://www.youtube.com/watch?v=kOJRMa28fOA
– GV đặt câu hỏi: Tại đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 30 được tổ chức ở Philippines (Phi-líp-pin), một vận động viên đã giành huy chương Vàng ở nội dung thi chạy 10 000m với thành tích 36 phút 23 giây 44. Cứ mỗi giây, vận động viên này chạy được một đoạn đường như nhau hay khác nhau?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS tiếp nhận nhiệm, trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
– GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp: Mỗi giây, vận động viên chạy được một đoạn đường khác nhau.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
– GV nhận xét, đánh giá câu trả lời, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới : Bài 1 – Tốc độ, độ dịch chuyển và tốc độ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tốc độ
a. Mục tiêu: HS rút ra được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.
b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu tốc độ trung bình Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV giảng giải cho HS hiểu về khái niệm tốc độ trung bình thông qua ví dụ về cuộc thi chạy của các động viên ở phần khởi động. – GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 trả lời câu hỏi: Ở hình 1.2, kim của đồng hồ đo tốc độ trên ô tô chỉ vào con số ứng với vạch giữa 80 và 100; kim này đang chỉ tốc độ trung bình hay tốc độ tức thời của ô tô? (tốc độ tức thời) – Sau khi HS trả lời, GV tiếp tục đặt câu hỏi: + Thế nào là tốc độ tức thời? + Thế nào là túc độ trung bình của một vật chuyển động? + Tốc độ trung bình được tính bằng công thức nào? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi. – GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận – Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời – HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện – GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu đơn vị đo tốc độ Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 sgk trả lời câu hỏi: (1) Quãng đường được đo bằng đơn vị nào? (2) Thời gian được đo bằng đơn vị nào? (3) Từ câu (1) và (2) em hãy cho biết đơn vị đo tốc độ là gì? Kí hiệu? – GV cùng HS rút ra các kết luận về đơn vị đo tốc độ. – GV yêu cầu HS trả lời (?) sgk: Một vận động viên đã chạy 10 000m trong một thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi – GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận – Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời – HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện – GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | I. Tốc độ 1. Tốc độ trung bình – Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng thương số giữa quãng đường đi được với khoảng thời gian đi hết quãng đường ấy. – Công thức: Trong đó: ● là tốc độ trung bình ● S là quãng đường vật đi được ● t là thời gian. – Tốc độ trung bình tính trong một thời gian rất ngắn được gọi là tốc độ tức thời. 2. Đơn vị đo tốc độ – Quãng đường được đo bằng mét (m) – Thời gian được đo bằng giây (s) => Vận tốc trung bình được tính bằng mét trên giây (m/s). – Lưu ý: Việc lựa chọn đơn vị đo còn phụ thuộc vào tình huống. – Bài giải: Đổi: 36 phút 23 giây 44 = 2183,44 (giây) Tốc độ trung bình của vận động viên theo đơn vị m/s là: = 4,58 (m/s) |
Hoạt động 2. Quãng đường và độ dịch chuyển
a. Mục tiêu:
– Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển
– So sánh được quãng đường đi và độ dịch chuyển
b. Nội dung: GV chiếu hình ảnh, phân tích ảnh, đặt câu hỏi, HS thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
…………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm Giáo án Vật lý 10 sách Cánh diều
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10