Lớp 8

Giải Toán 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 1 trang 14 giúp các em học sinh lớp 8 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp). Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 4 Chương 1 phần Đại số trong sách giáo khoa Toán 8 Tập 1.

Giải bài tập Toán 8 trang 14 tập 1

Bài 26 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 1)

Tính:

a) (2x2 + 3y)3;        b) left(frac{1}{2}x-3right)^3

Gợi ý đáp án:

a) (2x2 + 3y)3 = (2x2)3 + 3(2x2)2.3y + 3.2x2.(3y)2 + (3y)3

= 8x6 + 3.4x4.3y + 3.2x2.9y2 + 27y3

= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3

b)

eqalign{ & {left( {{1 over 2}x - 3} right)^3} = {left( {{1 over 2}x} right)^3} - 3.{left( {{1 over 2}x} right)^2}.3 + 3.left( {{1 over 2}x} right){.3^2} - {3^3} cr & ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ;;;;;;= {1 over 8}{x^3} - 3.{1 over 4}{x^2}.3 + 3.{1 over 2}x.9 - 27 cr & ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,;;;;;; = {1 over 8}{x^3} - {9 over 4}{x^2} + {{27} over 2}x - 27 cr}

Bài 27 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 1)

Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) – x3 + 3x2 – 3x + 1;

b) 8 – 12x + 6x2 – x3.

Gợi ý đáp án:

a) – x3 + 3x2– 3x + 1 = 1 – 3.12.x + 3.1.x2 – x3

= (1 – x)3

b) 8 – 12x + 6x2 – x3 = 23 – 3.22. x + 3.2.x2 – x3

= (2 – x)3

Bài 28 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 1)

Tính giá trị của biểu thức:

a) x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6;

b) x3 – 6x2 + 12x- 8 tại x = 22.

Gợi ý đáp án:

a) x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43 = (x + 4)3

Với x = 6: (6 + 4)3 = 103 = 1000

b) x3 – 6x2 + 12x- 8 = x3 – 3.x2.2 + 3.x.22 – 23 = (x – 2)3

Với x = 22: (22 – 2)3 = 203 = 8000

Bài 29 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 1)

Đố: Đức tính đáng quý.

Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu, rồi điền chữ cùng dòng với biểu thức đó vào bảng cho thích hợp. Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một trong những đức tính quý báu của con người.

x3 – 3x2 + 3x – 1

16 + 8x + x2

3x2 + 3x + 1 + x3

1 – 2y + y2

N

U

H

Â

(x-1)3 (x+1)3 (y-1)2 (x-1)3 (1+x)3 (1-y)2 (x+4)2

Gợi ý đáp án:

Ta có:

N: x3 – 3x2 + 3x – 1 = x3 – 3.x2.1+ 3.x.12 – 13 = (x – 1)3

U: 16 + 8x + x2= 42 + 2 . 4 . x + x2 = (4 + x)2 = (x + 4)2

H: 3x2 + 3x + 1 + x3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 = (1 + x)3

Â: 1 – 2y + y2 = 12 – 2 . 1 . y + y2 = (1 – y)2 = (y – 1)2

Nên:

(x-1)3 (x+1)3 (y-1)2 (x-1)3 (1+x)3 (1-y)2 (x+4)2
N H Â N H Â U

Vậy: Đức tính đáng quý là “NHÂN HẬU”

Chú ý: Có thế khai triển các biểu thức (x – 1)3, (x + 1)3, (y – 1)2, (x + 4)2 … để tìm xem kết quả ứng với chữ nào và điền vào bảng.

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!