Lớp 8

Giải Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

Giải bài tập SGK Toán 8 trang 62, 63, 64, 65 giúp các em học sinh lớp 8 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét Hình học 8 Chương 3. Qua đó các em sẽ nhanh chóng hoàn thiện toàn bộ bài tập của bài 2 Chương III Hình học 8 tập 2.

Lý thuyết bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

1. Định lí đảo

Bạn đang xem: Giải Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

2. Hệ quả của định lí Talet

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh tam giác đã cho.

Delta ABC,DE//BC Rightarrow dfrac{{AD}}{{AB}}= dfrac{{AE}}{{AC}} = dfrac{{DE}}{{BC}}

Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.

Ở hai hình trên Delta ABCBC{rm{//}}B'C'Rightarrow dfrac{{AB'}}{{AB}} = dfrac{{AC'}}{{AC}} = dfrac{{B'C'}}{{BC}}

Lý thuyết

Giải bài tập toán 8 trang 62, 63 tập 2

Bài 6 (trang 62 SGK Toán 8 Tập 2)

Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 và giải thích vì sao chúng song song.

Bài 6

Xem gợi ý đáp án

Trên hình 13a ta có:

dfrac{AP}{PB} = dfrac{3}{8}; dfrac{AM}{MC}= dfrac{5}{15} = dfrac{1}{3}dfrac{3}{8} ≠ dfrac{1}{3} nên dfrac{AP}{PB} ≠ dfrac{AM}{MC}

⇒ PM và BC không song song. (Theo định lí Talet đảo)

Ta có left.begin{matrix} dfrac{CN}{NB}=dfrac{21}{7}=3 \ dfrac{CM}{MA}=dfrac{15}{5}=3 end{matrix}right} Rightarrow dfrac{CM}{MA}=dfrac{CN}{NB}

Rightarrow MN // AB (Theo định lí TaLet đảo)

Trong hình 13b

Ta có: dfrac{OA'}{A'A} = dfrac{2}{3}; dfrac{OB'}{B'B} = dfrac{3}{4,5} = dfrac{2}{3}

Rightarrow dfrac{OA'}{A'A} = dfrac{OB'}{B'B}

Rightarrow A'B' // AB (Theo định lí TaLet đảo) (1)

widehat {B''A''O} = widehat {OA'B'} (gt)

Mà hai góc widehat {B''A''O}widehat {OA'B'} ở vị trí so le trong

Suy ra (2)

Từ (1) và (2) suy ra .

Bài 7 (trang 62 SGK Toán 8 Tập 2)

Tính các độ dài x, y trong hình 14.

Bài 7

Xem gợi ý đáp án

* Trong hình 14a

MN // EF, theo hệ quả định lí Ta-lét ta có:

dfrac{MN}{EF}=dfrac{MD}{DE}

Mà DE = MD + ME = 9,5 + 28 = 37,5.

Rightarrow dfrac{8}{x} = dfrac{9,5}{37,5}

Rightarrow x= dfrac{8.37,5}{9,5}= dfrac{600}{19} ≈ 31,6

* Trong hình 14b

Ta có A’B’ ⊥ AA’ (giả thiết) và AB ⊥ AA’ (giả thiết)

Rightarrow A'B' // AB (từ vuông góc đến song song)

Rightarrow dfrac{A'O}{OA} = dfrac{A'B'}{AB} (Theo hệ quả định lí Ta-let)

hay dfrac{3}{6} = dfrac{4,2}{x}

x = dfrac{6.4,2}{3} = 8,4

∆ABO vuông tại A nên áp dụng định lý Pitago ta có:

eqalign{ & {y^2} = O{B^2} = O{A^2} + A{B^2} cr & Rightarrow {y^2} = {6^2} + 8,{4^2} = 106,56 cr & Rightarrow y = sqrt {106,56} approx 10,3 cr}

Bài 8 (trang 63 SGK Toán 8 Tập 2)

a) Để chia đoạn thẳng AB thành ba đoạn thẳng bằng nhau, người ta đã làm như hình 15.

Hãy mô tả cách làm trên và giải thích vì sao các đoạn thẳng AC, CD, DB bằng nhau?

b) Bằng cách làm tương tự, hãy chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi có cách nào khác với cách làm như trên mà vẫn có thể chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn thẳng bằng nhau?

Bài 8

Xem gợi ý đáp án

a) – Mô tả cách làm:

+ Vẽ đoạn thẳng PQ song song với AB, PQ có độ dài bằng 3 đơn vị.

+ E, F nằm trên PQ sao cho PE = EF = FQ = 1. Xác định giao điểm O của hai đoạn thẳng PB và QA

+ Vẽ các đường thẳng EO, FO cắt AB tại C và D.

Khi đó ta được AC = CD = DB.

– Chứng minh AC = CD = DB:

Theo hệ quả định lý Ta-let ta có:

ΔOAC có FQ // AC (F ∈ OC, Q ∈ OA) ⇒ frac{AC}{FQ}=frac{OA}{OQ}=frac{OC}{OF}

ΔOCD có EF // CD (E ∈ OD, F ∈ OC) ⇒ frac{CD}{EF}=frac{OC}{OF}=frac{OD}{OE}

ΔODB có PE // BD (P ∈ OB, E ∈ OD) ⇒ frac{BD}{PE}=frac{OD}{OE}=frac{OB}{OP}

Từ 3 đẳng thức trên suy ra frac{AC}{FQ}=frac{CD}{EF}=frac{BD}{PE}

Mà FQ = EF = PE ⇒ AC = CD = DB (đpcm).

b) Tương tự chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau thực hiện như hình vẽ sau

Bài 8

Ngoài cách trên, ta có thể chia một đoạn thẳng thành 5 đoạn bằng nhau bằng cách vẽ thêm một đoạn thẳng AC bằng 5 đơn vị, chia đoạn thẳng AC thành 5 đoạn thẳng bằng nhau, mỗi đoạn bằng 1 đơn vị: AD = DE = EF = FG = GC.

Bài 8

Từ các điểm D, E, F, G ta kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt AB tại H, I, J, K. Khi đó ta thu được các đoạn thẳng AH = HI = IJ = JK = KB.

Bài 9 (trang 63 SGK Toán 8 Tập 2)

Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AD = 13,5cm, DB = 4,5cm. Tính tỉ số các khoảng cách từ các điểm D và B đến cạnh AC.

Xem gợi ý đáp án

Bài 9

Gọi DH và BK lần lượt là khoảng cách từ B và D đến cạnh AC.

Ta có DH // BK (vì cùng vuông góc với AC)

Rightarrow dfrac{DH}{BK} = dfrac{AD}{AB} (theo hệ quả định lý Ta Let)

Mà AB = AD + DB (giả thiết)

Rightarrow AB = 13,5 + 4,5 = 18 (cm)

Vậy dfrac{DH}{BK} = dfrac{13,5}{18} = dfrac{3}{4}

Vậy tỉ số khoảng cách từ điểm D và B đến AC bằng dfrac{3}{4}

Giải bài tập toán 8 trang 63, 64, 65 tập 2: Luyện tập

Bài 10 (trang 63 SGK Toán 8 Tập 2)

Tam giác ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC cắt các cạnh AB, AC và đường cao AH theo thứ tự tại các điểm B’, C’ và H’ (h.16).

a) Chứng minh rằng:

dfrac{AH'}{AH}= dfrac{B'C'}{BC}

Bài 10

b) Áp dụng: Cho biết AH' = dfrac{1}{3} AH và diện tích ∆ABC là 67,5 cm2

Tính diện tích ∆AB’C’.

Xem gợi ý đáp án

a) Vì B’C’ // BC Rightarrow dfrac{B'C'}{BC} = dfrac{AB'}{AB} (1) (theo hệ quả định lý TaLet)

Trong ∆ABH có BH’ // BH Rightarrow dfrac{AH'}{AH} = dfrac{AB'}{AB} (2) (định lý TaLet)

Từ (1) và (2) Rightarrow dfrac{B'C'}{BC} = dfrac{AH'}{AH}

b) B’C’ // BC mà AH ⊥ BC nên AH’ ⊥ B’C’ hay AH’ là đường cao của ∆AB’C’.

Giả thiết: AH' = dfrac{1}{3} AH.

Áp dụng kết quả câu a) ta có:

dfrac{B'C'}{BC}= dfrac{AH'}{AH} = dfrac{1}{3}

Rightarrow B'C' = dfrac{1}{3} BC

eqalign{ & {S_{AB'C'}} = {1 over 2}AH'.B'C' cr&;;;;;;;;;;;= {1 over 2}.{1 over 3}AH.{1 over 3}BC cr & ,,,,,,,,,,,,,,, ;;= {1 over 9}.left( {{1 over 2}AH.BC} right) cr & ,,,,,,,,,,,,,,, ;;= {1 over 9}.{S_{ABC}}cr&;;;;;;;;;;; = {1 over 9}.67,5 = 7,5,,c{m^2} cr}

Bài 11 (trang 63 SGK Toán 8 Tập 2)

Tam giác ABC có BC = 15cm. Trên đường cao AH lấy các điểm I, K sao cho AK = KI = IH. Qua I và K vẽ các đường EF // BC, MN // BC (h.17).

a) Tính độ dài các đoạn thẳng MN và EF.

b) Tính diện tích tứ giác MNFE, biết rằng diện tích của tam giác ABC là 270cm2.

Bài 11
Hình 17

Xem gợi ý đáp án

a) ∆ABC có MN // BC (gt)

Rightarrow dfrac{MN}{CB} = dfrac{AK}{AH} (kết quả bài tập 10) (định lý TaLet)

Mà AK = KI = IH.

Nên dfrac{AK}{AH} = dfrac{1}{3}

Rightarrow dfrac{MN}{CB} = dfrac{1}{3}

Rightarrow MN = dfrac{1}{3}BC = dfrac{1}{3}.15 = 5, cm

∆ABC có EF // BC (gt)

Rightarrow dfrac{EF}{BC} = dfrac{AI}{AH} = dfrac{2}{3} (định lý TaLet)

Rightarrow EF =dfrac{2}{3}.BC= dfrac{2}{3}.15 =10 ,cm

b) Theo câu a) ta có: AK=dfrac{1}{3}AH;MN=dfrac{1}{3}BC;AI=dfrac{2}{3}AH;EF=dfrac{2}{3}BC

Nên:

eqalign{ & {S_{AMN}} = {1 over 2}.AK.MN cr & ,,,,,,,,,,,,,,,, = {1 over 2}.{1 over 3}AH.{1 over 3}BC cr & ,,,,,,,,,,,,,,,, = {1 over 9}.left( {{1 over 2}AH.BC} right) cr & ,,,,,,,,,,,,,,,, = {1 over 9}.{S_{ABC}} cr & ,,,,,,,,,,,,,,,, = {1 over 9}.270 = 30,c{m^2} cr}

eqalign{ & {S_{AEF}} = {1 over 2}.AI.EF cr & ,,,,,,,,,,,,,,,, = {1 over 2}.{2 over 3}AH.{2 over 3}BC cr & ,,,,,,,,,,,,,,,, = {4 over 9}.left( {{1 over 2}AH.BC} right) cr & ,,,,,,,,,,,,,,,, = {4 over 9}.{S_{ABC}} cr & ,,,,,,,,,,,,,,,, = {4 over 9}.270 = 120,c{m^2} cr}

Do đó {S_{MNFE}} = {S_{AEF}} - {S_{AMN}} = 120 - 30 = 90c{m^2}

Bài 12 (trang 64 SGK Toán 8 Tập 2)

Có thể đo được chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia hay không?

Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố hình học cần thiết để tính chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia. Nhìn hình vẽ đã cho, hãy mô tả những công việc cần làm và tính khoảng cách AB =x theo BC =a, B’C’ = a’; BB’ = h.

Bài 12

Xem gợi ý đáp án

+ Mô tả cách làm:

* Chọn một điểm A cố định bên mép bờ sông bên kia (chẳng hạn như là một thân cây), đặt hai điểm B và B’ thẳng hàng với A, điểm B sát mép bờ còn lại và AB chính là khoảng cách cần đo.

* Trên hai đường thẳng vuông góc với AB’ tại B và B’ lấy C và C’ sao cho A,C,C’ thẳng hàng.

* Đo độ dài các đoạn BB’= h, BC= a, B’C’= a’. Từ đó ta sẽ tính được đoạn AB=x.

+ Giải:

Ta có: BC ⊥ AB’ và B’C’ ⊥ AB’ ⇒ BC // B’C’

Xét ΔAB’C’ có BC // B’C’ (B ∈ AB’, C ∈ AC’)

dfrac{AB}{AB'} = dfrac{BC}{BC'} (hệ quả định lý Talet) mà AB’ = x + h nên

dfrac{x}{x+ h} = dfrac{a}{a'}

Leftrightarrow a'x = ax + ah

Leftrightarrow a'x - ax = ah

Leftrightarrow x(a' - a) = ah

Rightarrow x= dfrac{ah}{a'-a}

Vậy khoảng cách AB bằng dfrac{ah}{a'-a}

Bài 13 (trang 64 SGK Toán 8 Tập 2)

Có thể đo gián tiếp chiều cao của một bức tường khá cao bằng dụng cụ đơn giản được không?

Hình 19 thể hiện cách đo chiều cao AB của một bức tường bằng các dụng cụ đơn giản gồm: Hai cọc thẳng đứng (cọc 1 cố định; cọc 2 có thể di động được) và sợi dây FC. Cọc 1 có chiều cao DK = h. Các khoảng cách BC = a, DC = b đo được bằng thước dây thông dụng.

a) Em hãy cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào.

b) Tính chiều cao AB theo h, a, b.

Bài 13
Hình 19

Xem gợi ý đáp án

a) Cách tiến hành:

– Đặt hai cọc thẳng đứng, di chuyển cọc 2 sao cho 3 điểm A,F,K nằm trên một đường thẳng.

– Dùng sợi dây căng thẳng qua 2 điểm F và K để xác định điểm C trên mặt đất (3 điểm F,K,C thẳng hàng).

b) ∆ABC có AB // DK nên dfrac{DK}{AB} = dfrac{DC}{BC}

Rightarrow AB = dfrac{DK.BC}{DC} = dfrac{h.a}{b} (theo hệ quả định lí Talet)

Vậy chiều cao của bức tường AB = dfrac{h.a}{b}.

Bài 14 (trang 64, 65 SGK Toán 8 Tập 2)

Cho ba đoạn thẳng có độ dài là m, n, p (cùng đơn vị đo).

Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:

a) dfrac{x}{m} =2        b) dfrac{x}{n}= dfrac{2}{3}         c) dfrac{m}{x} = dfrac{n}{p}

Hướng dẫn:

Câu b)  – Vẽ hai tia Ox, Oy.

– Trên tia Ox đặt đoạn thẳng OA = 2 đơn vị, OB = 3 đơn vị.

– Trên tia Oy đặt đoạn thẳng OB’ = n và xác định điểm A’ sao cho frac{OA}{OB}=frac{OA'}{OB'}

– Từ đó ta có OA’ = x.

Xem gợi ý đáp án

a) Cách dựng:

– Vẽ hai tia Ox, Oy không đối nhau.

– Trên tia Ox lấy hai điểm M,B sao cho OM =1;OB=2 đơn vị.

– Trên tia Oy lấy điểm A sao cho OA=m

– Nối MA.

– Vẽ đường thẳng đi qua B và song song với MA cắt Oy tại C thì OC=x là đoạn thẳng cần dựng.

Chứng minh:

Xét tam giác OBC có MN//BC nên:

dfrac{OC}{OA} = dfrac{OB}{OM} (theo hệ quả định lí Talet)

Rightarrow dfrac{x}{m} = 2

Bài 14

b) Cách dựng:

– Vẽ hai tia Ox và Oy không đối nhau.

– Trên tia Ox đặt hai đoạn OA= 2 đơn vị, OB= 3 đơn vị.

– Trên tia Oy đặt đoạn OB’ = n

– Nối BB’

– Vẽ đường thẳng qua A song song với BB’ cắt Oy tại A’ và đặt OA’ = x.

Khi đó OA’ là đoạn thẳng cần dựng.

Chứng minh:

Xét tam giác OBB’ có: AA’ // BB’

Rightarrow dfrac{OA'}{OB'} = dfrac{OA}{OB} (theo hệ quả định lí Talet)

hay dfrac{x}{n} = dfrac{2}{3}

Bài 14

c) Cách dựng:

– Vẽ tia Ox, Oy không đối nhau.

– Trên tia Ox đặt đoạn OA= m, OB= n

– Trên tia Oy đặt đoạn OB’ = p

– Vẽ đường thẳng qua A và song song với BB’ cắt Oy tại A’ thì OA’ = x là đoạn thẳng cần dựng.

Chứng minh:

Xét tam giác OBB’ có AA’ // BB’

Rightarrow dfrac{OA}{OA'} = dfrac{OB}{OB'} (theo hệ quả định lí Talet) hay dfrac{m}{x} = dfrac{n}{p}

Bài 14

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!