Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2022
Đề ôn thi THPT Quốc gia 2022 môn GDCD 2022 là tài liệu ôn tập không thể thiếu dành cho các bạn học sinh lớp 12 tham khảo.
Đề ôn GDCD 12 thi THPT Quốc gia 2022 bao gồm 10 đề ôn có đáp án chi tiết kèm theo, được biên soạn rất chi tiết, tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm, bám sát theo đề thi minh họa THPT Quốc gia môn GDCD 2022 do Bộ GD&ĐT ban hành. Trong mỗi đề ôn gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, phù hợp với đối tượng học sinh có học lực ở mức độ trung bình đến khá. Bên cạnh đề ôn thi môn GDCD các em tham khảo thêm: bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Toán, bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn.
Bạn đang xem: Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2022
Đề ôn thi THPT Quốc gia 2022 môn GDCD – Đề 1
Đề thi THPT Quốc gia môn GDCD
Câu 1. Trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm X đã xả chất thải trực tiếp ra môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng. Trong trường hợp này trang trại X đã
A. không tuân thủ pháp luật.
B. không áp dụng pháp luật.
C. không sử dụng pháp luật.
D. không thi hành pháp luật.
Câu 2. Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?
A. Anh A trong lúc say rượu đã đánh người bị thương nặng.
B. Em H bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà ko trả tiền.
C. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.
Câu 3. Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.
A. ở những nơi có người tụ tập.
B. trong các cuộc họp của cơ quan.
C. ở những nơi công cộng.
D. ở bất cứ nơi nào.
Câu 4. Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Dân sự.
C. Hành chính.
D. Kỉ luật.
Câu 5: Ông A đã chủ động nộp tiền thuế sử dụng đất đai hàng năm. Ông A đã thực hiện hình thức pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 6. Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
A. kinh doanh không cần đăng kí.
B. miễn giảm thuế.
C. tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. tự chủ tiến hành kinh doanh.
Câu 7. Bên bán hàng không giao hàng đầy đủ theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận với bên mua hàng. Khi đó bên bán hàng đã vi phạm pháp luật
A. kỷ luật
B. dân sự
C. hình sự
D. hành chính
Câu 8. Trong kì tuyển đại học, cao đẳng năm 2021 bạn A đã lựa chọn đăng kí vào trường Đại học sư phạm Hà Nội vì đã từ lâu A mơ ước trở thành cô giáo. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong thực hiện quyền học tập của A?
A. Học không hạn chế.
B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Học thường xuyên, học suốt đời.
D. Học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 9: Nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. A đã nhờ B bỏ phiếu hộ. A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?
A. bình đẳng.
B. bỏ phiếu kín.
C. trực tiếp.
D. phổ thông .
Câu 10. Tháng 4 năm 2021 anh K, anh B đi tập thể dục buổi sáng cùng bạn gái anh N nhưng K, B không đeo khẩu trang. Thấy những người đi đường dùng điện thoại để quay video, anh K và B đã vội vàng bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh K và anh B.
B. Anh K và bạn gái N.
C. Anh K, anh B và người bạn gái N.
D. Anh K, bạn gái N và người quay video.
Câu 11. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất bao gồm
A. sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.
B. sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.
C. sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.
D. sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất .
Câu 12. Hàng hoá có những thuộc tính nào dưới đây?
A. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.
B. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt.
C. Giá trị và giá trị sử dụng.
D. Giá trị và giá trị trao đổi.
Câu 13. Trường A đặc cách cho B vào lớp 1 vì em mới 5 tuổi mà đã biết đọc biết viết và làm phép tính thành thạo. Thấy vậy, phụ huynh học sinh D cùng lớp làm đơn tố cáo nhà trường. Trong trường hợp này phụ huynh học sinh D đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học thường xuyên.
B. Quyền học không hạn chế.
C. Quyền được tự do cá nhân.
D. Quyền được phát triển.
Câu 14. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là
A. cầu.
B. cung.
C. tổng cầu.
D. tiêu thụ.
Câu 15. Quyền tự do kinh doanh được hiểu là mọi người được tự do
A. kinh doanh khi có đủ các điều kiện vật chất.
B. kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
C. quyết định thực hiện kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào.
D. quyết định mở rộng quy mô và hình thức kinh doanh.
Câu 16. Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao. Nội dung này thể hiện quyền
A. dân chủ của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
C. phát triển của công dân.
D. học tập của công dân.
Câu 17. Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm), làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật .
D.áp dụng pháp luật.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Học tập suốt đời.
B. Tự do nghiên cứu khoa học.
C. Học bất cứ ngành nghề nào.
D. Học không hạn chế.
Câu 19. Dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ
A. trực tiếp.
B. gián tiếp.
C. tập trung.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội của công dân?
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân.
B. Bảo đảm quyền dân chủ của mỗi công dân.
C. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp.
D. Hạn chế những vấn đề tiêu cực của xã hội.
Câu 21. Quyền bầu cử và quyển ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thể hiện trong lĩnh vực nào?
A. Trong lĩnh vực kinh tế
B. Trong lĩnh vực chính trị.
C. Trong lĩnh vực văn hóa
D. Trong lĩnh vực xã hội
Câu 22. Để không phải chịu trách nhiệm pháp lí trước pháp luật, công dân cần
A. làm những việc theo nghĩa vụ.
B. làm việc theo nhu cầu của mọi người.
C. làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.
D. sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
Câu 23. Xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm pháp luật là thể hiện trách nhiệm của
A. công dân.
B. xã hội.
C. toàn dân.
D. nhà nước.
Câu 24. Ông A đã chủ động nộp tiền thuế sử dụng đất đai hàng năm. Ông A đã thực hiện hình thức pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 25. Tòa án nhần dân huyện X triệu tập A để xét xử vụ án li hôn giữa A và vợ. Vậy tòa án đang:
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 26. Không ai bị bắt nếu
A. không có sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. không có sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo.
C. không có phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.
D. không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
Câu 27. Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm, đối tượng trộm cắp đã vi phạm quyền nào dưới đây ?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp
C. Được bảo hộ về tài sản riêng.
D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.
Câu 28. Việc vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân chủ yếu được thể hiện qua việc làm trái pháp luật nào sau đây?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
C. Khám xét nhà khi không có lệnh.
D. Tự tiện bóc mở thư tín, điện tín của người khác.
Câu 29. Hàng hóa là một phạm trù lịch sử vì hàng hóa
A. xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển loài người.
B. chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
C. ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất của loài người.
D. ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.
Câu 30. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung
A. quyền được phát triển của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền học tập của công dân.
Câu 31. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế là
A. quyền dân chủ của công dân trong kinh doanh.
B. quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh.
C. quyền bình đẳng trong hoạt động kinh doanh.
D. quyền tự do cơ bản của công dân trong sản xuất kinh doanh.
Câu 32. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền
A. học tập của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
C. dân chủ của công dân.
D. phát triển của công dân.
Câu 33. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản chung.
C. tài sản riêng.
D. tình cảm
Câu 34. Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà S, mẹ đẻ anh B đã nhiều lần xúi giục, nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị K và bố con anh B.
B. Bà S và con trai anh B.
C. Bà S và bố con anh B.
D. Anh B và chị K.
Câu 35. Sau khi đến cơ quan làm việc, L rủ H (cùng phòng) đi ăn sáng. Vừa ngồi xuống ghế ở quán của chị N, L đã cằn nhằn với H: Sáng ra đã bực mình, tôi vừa bị lão K (trưởng phòng) quát bà ạ. H nói: Dọa kỷ luật về vụ đi ăn sáng thế này chứ gì. Rồi hai người nhỏ to nói xấu ông K. Bất bình với thái độ của chị L, H nhưng lại sợ mất khách nên chị N không nói gì mà tối về lại chia sẻ câu chuyện đó lên fecbook và chê bai ý thức, thái độ của chị L, H. Hỏi: Ai là người vi phạm pháp luật?
A. Chỉ ông K.
B. Chị L, H.
C. Chị H, L, N.
D. Ông K, chị N.
Câu 36. Trong kì nghỉ tết nguyên đán, D đã rủ S, P, Q cùng xóm tham gia chơi bài ăn tiền. Biết được tin này, em trai của D là T đến cổ vũ. Bị thua khá nhiều, Q đã chơi gian lận nhưng bị T biết được nói cho D. Tức tối 2 anh em D và T lao vào đánh Q làm Q bị thương nặng, giám định thương tật là 12%. Những ai phải chịu trách nhiệm hình sự ?
A. Anh D, T, S, P, Q.
B. Anh D, Q.
C. Anh em D và T.
D. Anh Q, D và T.
Câu 37. K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào anh B đi xe máy chở em X (13 tuổi) lao từ trong ngõ ra mà không quan sát. Cảnh sát giao thông yêu cầu cả bốn người dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính?
A. Anh B, K và Q.
B. Anh B, em X và Q.
C. Anh B và K.
D. K và Q.
Câu 38. Vì lý do sức khỏe, những người ốm đau không thể tự đi bỏ phiếu bầu cử thì
A. nhờ bất cứ ai đi bỏ phiếu hộ là được.
B. bầu thông qua cách thức là gửi thư.
C. tổ bầu cử mang hòm phiếu đến tận nơi để người ốm trực tiếp bỏ phiếu.
D. nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ.
Câu 39. Ông A làm vườn và treo áo ở đầu hồi nhà. Làm xong, ông lục túi thì thấy mất 200.000 đồng. Nghi ngay cho V là đứa trẻ hàng xóm lấy trộm. Ông A bắt và trói tay V kéo về nhà mình để tra hỏi, bắt ép V nhận đã lấy tiền của mình mới thả trói. Hành vi của ông A không vi phạm quyền
A. bảo hộ về tính mạng.
B. bảo hộ nhân phẩm, danh dự.
C. bất khả xâm phạm về thân thể.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 40. Do công việc làm ăn của D khó khăn, nên đã vay nóng của anh K với số tiền là 50 triệu đồng, theo lãi suất ngân hàng và trả lãi theo tháng. Nhưng tháng này D có việc nên không thể trả lãi đúng hạn, D có xin khất nhưng K không đồng ý. K tự ý lấy hình ảnh cá nhân của D đăng lên facebook cá nhân của K, bêu rếu D là trốn nợ, nhờ mọi người chia sẻ và gặp D ở đâu nhờ chỉ giùm và hậu tạ. Hành vi của K đã xâm phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Đáp án đề ôn thi GDCD
1A | 6C | 11A | 16D | 21B | 26C | 31B | 36A |
2A | 7B | 12C | 17B | 22D | 27A | 32A | 37A |
3B | 8D | 13D | 18B | 23D | 28B | 33A | 38C |
4D | 9C | 14A | 19A | 24B | 29B | 34B | 39C |
5B | 10A | 15B | 20C | 25D | 30D | 35C | 40C |
Đề ôn thi THPT Quốc gia 2022 môn GDCD – Đề 2
Đề thi THPT Quốc gia môn GDCD
Câu 1: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển.
D. Quyền tham gia.
Câu 2: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. kỷ luật.
Câu 3: Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái phái pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền
A. khiếu nại.
B. tố cáo.
C. tham gia quản lí nhà nước.
D. bầu cử và ứng cử.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 10 đến dưới 14 tuổi.
B. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.
C. Từ đủ 12 đến dưới 14 tuổi.
D. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là
A. giáo dục.
B. tăng thêm hình phạt.
C. đe dọa.
D. trấn áp.
Câu 6: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật
A. quy định phải làm.
B. khuyến khích làm.
C. cho phép làm.
D. bắt buộc phải làm.
Câu 7: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào
A. địa vị xã hội và hoàn cảnh riêng của mỗi người.
B. sở thích và nhu cầu của mỗi người.
C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người.
D. thành phần xã hội và ý thức riêng của mỗi người.
Câu 8: Công dân có quyền học tập không hạn chế là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?
A. quyền được phát triển của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền học tập của công dân.
Câu 9: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. Quy định này của pháp luật thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản.
C. lao động.
D. tình cảm.
Câu 10: Cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt giam giữ người?
A. Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Hội đồng nhân dân tỉnh.
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông.
D. Tòa án, Viện Kiểm Sát.
Câu 11: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và
A. Phòng thương binh xã hội.
B. người sử dụng lao động.
C. Ủy ban nhân dân huyện.
D. Tòa án nhân dân các cấp.
Câu 12: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm hình thức
A. sử dụng pháp luật
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Đại diện.
B. Ủy nhiệm.
C. Trung gian.
D. Trực tiếp.
Câu 14: Người có năng lực và trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Kinh doanh không đúng giấy phép.
B. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.
C. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.
D. Buôn bán trên vỉa hè trái phép.
Câu 15: Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?
A. Vu khống người khác.
B. Bóc mở thư của người khác.
C. Tự ý vào chỗ ở của người khác.
D. Bắt người không có lý do.
Câu 16: Việc quy định mỗi cử tri có một lá phiếu và giá trị của các lá phiếu là ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử?
A. Phổ thông .
B. Trực tiếp.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.
Câu 17: Căn cứ nào sau đây để pháp luật qui định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp?
A. Uy tính của người đứng đầu kinh doanh.
B. Thời gian kinh doanh.
C. Khả năng kính doanh.
D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây có thể thực hiện quyền khiếu nại?
A. Chỉ công dân.
B. Chỉ tổ chức.
C. Chỉ cán bộ công chức.
D. Cá nhân, tổ chức.
Câu 19: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?
A. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng.
B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình.
C. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.
D. Bắt người không có lí do.
Câu 20: Công dân thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền trưng cầu ý dân.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 21: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Tự do nghiên cứu khoa học.
B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.
C. Đưa ra các phát minh sáng chế.
D. Sáng tác văn học nghệ thuật.
Câu 22: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung
A. quyền được phát triển của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền học tập của công dân.
Câu 23: Công dân được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là biểu hiện của
A. quyền học tập.
B. quyền sáng tạo.
C. quyền được phát triển.
D. quyền tham gia.
Câu 24: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?
A. Quyền của công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Quyền của công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Quyền của các bộ công chức nhà nước.
D. Quyền của mọi công dân.
Câu 25: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục.
B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục.
D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh ?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
B. Xóa đói giảm nghèo ở địa phương mình kinh doanh.
C. Giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.
Câu 27. Yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất của cải vật chất là
A. tư liệu lao động.
B. đối tượng lao động.
C. sức lao động.
D. công cụ lao động.
Câu 28. Một trong những tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là
A. kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
B. khuyến khích sản xuất tự cung, tự cấp.
C. chiếm lĩnh ngân sách quốc gia.
D. bảo mật tỉ lệ lạm phát kinh tế.
Câu 29. Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hóa sẽ
A. không tăng.
B. ổn định.
C. giảm.
D. tăng lên.
Câu 30. Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hoá sẽ
A. giảm.
B. không tăng.
C. ổn định.
D. tăng lên.
Câu 31: Ông A gửi đơn tố cáo công ty Z thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 32: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Trước khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. thân nhân.
B. nhân thân.
C. tài sản.
D. hôn nhân.
Câu 33: Trên đường đi học về, tại ngã tư mặc dù đường vắng nhưng học sinh N vẫn quyết định không vượt đèn đỏ. Học sinh N đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 34: Ông A vận chuyển gia cầm bệnh, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy hết số gia cầm bị bệnh này. Hành vi của ông A đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hình sự.
C. Hành chính.
D. Kỷ luật.
Câu 35: Qua giới thiệu của anh A, bà C vay được 1 triệu đồng của ông B. Quá hạn trả nợ nhưng bà C chưa thanh toán mà còn tránh mặt anh A và ông B. Vì vậy, ông B mua hàng của chị D, con gái bà C, nhưng không trả 1 triệu đồng để trừ vào khoản nợ mà bà C đã vay. Bức xúc do không đòi được tiền, chị D ném chất thải vào nhà ông B. Những ai sau đây vi phạm pháp luật dân sự?
A. Ông B và chị D.
B. Bà C và ông B.
C. Bà C, chị D và ông B.
D. Bà C, anh A và chị D.
Câu 36. Ông V lãnh đạo cơ quan huyện X nhận được đơn tố cáo về việc cán bộ xã T là ông S làm giả giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã. Ông V đã phân công anh N đến xã T xác minh, điều tra sự việc. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông S là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Qua quá trình điều tra, xác minh, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?
A. Ông V, anh N và bà B
B. Ông V và anh N.
C. Bà B và ông S.
D. Ông V, ông S và bà B.
Câu 37: Ông M Giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê Q đánh trọng thương Giám đốc M. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Ông M, anh T và Q.
B. Ông M, Anh T, Q và chị L.
C. Ông M và Q.
D. Anh T và Q.
Câu 38: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã X. Do vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam giữ tại trụ sở công an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh T, anh S và anh K.
B. Anh C, anh T và anh S
C. Anh T và anh S.
D. Anh S và anh C.
Câu 39: H, M và K đang truy đuổi tên cướp túi sách, khi vào trong ngõ hẻm thì mất dấu vết, H nhìn quanh thấy có 1 ngôi nhà đang mở cổng nên bảo K và M vào ngôi nhà đó để khám còn mình chạy theo hướng khác để truy tìm hung thủ. Trong trường hợp này những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. H và K.
B. K và M.
C. H, K và M.
D. H và M.
Câu 40: Anh M và anh N cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh karaoke trên địa bàn quận Bình Tân. Vì có mối quan hệ thân thiết với anh N nên ông H lãnh đạo cơ quan yêu cầu chị K hủy hồ sơ của anh M. Những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông H, chị K.
B. Ông H, chị K, và anh N.
C. Ông H.
D. Anh M, anh N, ông H, chị K.
Đáp án đề ôn thi THPT môn GDCD
1-C | 2-D | 3-B | 4-B | 5-A | 6-A | 7-C | 8-D | 9-A | 10-D |
11-B | 12-A | 13-D | 14-C | 15-A | 16-D | 17-D | 18-A | 19-C | 20-C |
21B | 22-D | 23-C | 24-D | 25-A | 26-A | 27-C | 28-A | 29-D | 30-D |
31-D | 32-C | 33-D | 34-C | 35-B | 36-B | 37-A | 38-D | 39-B | 40-A |
…….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn GDCD
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 12