Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin
Giải Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin sách Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập toán trang 72, 73.
Giải SGK Toán 10 Bài 2 trang 72, 73 Chân trời sáng tạo tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều được giải thích cụ thể, chi tiết. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa; có thể tự học, tự kiểm tra được kết quả học tập của bản thân.
Bạn đang xem: Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin
Giải Toán 10 trang 72, 73 Chân trời sáng tạo – Tập 1
Bài 1 trang 72
Tính độ dài cạnh x trong các tam giác sau:
Gợi ý đáp án
a) Áp dụng định lí cosin, ta có:
b) Áp dụng định lí cosin, ta có:
Bài 2 trang 72
Tính độ dài cạnh c trong tam giác ABC ở Hình 14.
Gợi ý đáp án
Áp dụng định lí sin, ta có:
Bài 3 trang 72
Cho tam giác ABC, biết cạnh . Tính các góc, các cạnh còn lại và bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác đó.
Gợi ý đáp án
Đặt AB = c,AC = b,BC = a.
Ta có:
Áp dụng định lí sin, ta có:
Suy ra:
Bài 4 trang 73
Một công viên có dạng hình tam giác với các kích thước như Hình 15. Tính số đo các góc của tam giác đó.
Gợi ý đáp án
Đặt a = BC,b = AC,c = AB
Ta có: a = 800,b = 700,c = 500.
Áp dụng định lí cosin, ta có:
Suy ra:
Vậy
Bài 5 trang 73
Tính diện tích một lá cờ hình tam giác cân có độ dài cạnh bên là 90 cm và góc ở đỉnh là
Gợi ý đáp án
Kí hiệu các điểm A, B, C như hình trên.
Từ giả thiết ta có:
Áp dụng công thức , ta có:
Bài 6 trang 73
Cho tam giác ABC có AB = 6,AC = 8 và
a) Tính diện tích tam giác ABC.
b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính diện tích tam giác IBC.
Gợi ý đáp án
Đặt a = BC,b = AC,c = AB.
a) Áp dụng công thức
b) Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta được:
Xét tam giác IBC ta có:
Góc (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung)
Bài 7 trang 73
Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB, BC, CA lần lượt là 15, 18, 27.
a) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác GBC.
Gợi ý đáp án
a) Đặt a = BC,b = AC,c = AB.
Ta có:
Áp dụng công thức heron, ta có:
Và
b) Gọi, H, K lần lượt là chân đường cao hạ từ A và G xuống BC, M là trung điểm BC.
G là trọng tâm tam giác ABC nên
Xét tam giác IBC ta có:
Góc (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung)
Bài 8 trang 73
Cho là đường cao vẽ từ đỉnh A, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh hệ thức:
Gợi ý đáp án
Đặt a = BC,b = AC,c = AB
Ta có:
Theo định lí sin, ta có:
Bài 9 trang 73
Cho tam giác ABC có góc B nhọn, AD và CE là hai đường cao.
a) Chứng minh
b) Biết rằng . Tính và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gợi ý đáp án
a) Áp dụng công thức cho tam giác ABC và BED, ta có:
b) Ta có:
Mà
+) Xét tam giác ABC và tam giác DEB ta có:
và góc B chung
Ta có: (do B là góc nhọn)
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
Bài 10 trang 73
Cho tứ giác lồi ABCD có các đường chéo AC = x,BD = y và góc giữa AC và BD bằng Gọi S là diện tích của tứ giác ABCD.
a) Chứng minh
b) Nêu kết quả trong trường hợp
Gợi ý đáp án
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
a) Áp dụng công thức , ta có:
Mà
b) Nếu
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10