Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020 – 2021 giúp các em củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài tập để chuẩn bị cho bài thi học kì 2 đạt kết quả cao.
Ngoài ra các em tham khảo thêm Bộ đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh học. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.
Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10
Câu 1: *Khái niệm quang hợp: Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản, nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố.
*So sánh pha tối và pha sáng của quang hợp:
– Giống nhau: + Xảy ra trong lục lạp
+ Gồm các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử
– Khác nhau:
Điểm phân biệt | Pha sáng | Pha tối |
Vị trí | Màng Tilacoit | Chất nền lục lạp |
Điều kiện | Ánh sáng | Enzim |
Nguyên liệu | H2O, NADP+, ADP | ATP, NADPH, CO2 |
Sản phẩm | ATP, NADPH, O2 | (CH2O), ADP, NADP+ |
*Mối liên hệ giữa 2 pha:
– Pha sáng cung cấp năng lượng ATP và lực khử NADPH cho pha tối
– Pha tối cung cấp nguyên liệu đầu vào ADP và NADP+ cho pha sáng
Câu 2: a, * So sánh quá trình lên men rượu và lên men lactic.
-Giống nhau: + Đều do tác động của vi sinh vật
+ Nguyên liệu: Glucôzơ
+Trong điều kiện kị khí, đều qua giai đoạn đường phân
-Khác nhau:
Lên men rượu từ nguyên liệu đường | Lên men Lactic | |
Tác nhân | Nấm men | Vi khuẩn Lactic |
Sản phẩm | Rượu Êtilic, CO2, qua chưng cất mới thành sản phẩm | Axit lactic, không qua chưng cất |
PT phản ứng | C2H12O6 → 2 C2H2OH + 2 CO2 + Q | C6H12O6→ 2 C3H6O3 + Q |
b, Vi khuẩn gây viêm loét dạ dày sống được trong dạ dày có pH rất thấp vì: Sống trong dạ dày chúng gắn vào các tế bào tiết chất nhày ở dạ dày và tiết ra Enzim ureaza phân giải urê thành NH4+ nâng cao pH tại chỗ chúng ngự trị.
Câu 3: a) Phân biệt đường phân với chu trình crep về vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm tạo ra và năng lượng.
*Giống nhau: + Đều do tác động của vi sinh vật
+ Nguyên liệu: Glucôzo
+ Trong điệu kiện kị khí đều qua giai đoạn đường phân
* Khác nhau:
Đặc điểm phân biệt | Đường phân | Chu trình crep |
Vị trí | Tế bào chất | Tế bào nhân thực: chất nền ti thể Tế bào nhân sinh TBC |
Nguyên liệu | Glucôzơ, ATP, NAD+ | Axit piruvic, NAD+, FAD+, ADP, Coenzim A |
Sản phẩm | Axit piruvic, NADH, ADP ATP | NADH, FADH2, CO2, axit hữu cơ trung gian, ATP |
Năng lượng | 2 ATP | 2 ATP |
b) Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất it ATP nhưng lại được duy trì ở tế bào cơ của người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP.
Hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được duy trì ở tế bào cơ của người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP, vì nó không tiêu tốn O2. Khi cơ thể vận động mạnh như chạy hay nâng vật nặng, các tế bào cơ trong các mô co cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ O2 cho hô hấp hiếu khí. Khi đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí kịp đạp ứng ATP mà không cần O2
Câu 4: a) Tác nhân gây bệnh nguy hiểm nhất mà con người biết đến hiện nay là gì? Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo của chúng?
Tác nhân gây bệnh nguy hiểm nhất mà con người biết đến hiện nay là vi rút
*Đặc điểm của vi rút: Vi rút chưa có cấu tạo tế bào, chỉ có 2 phần chính là: vỏ capsit và lõi axit nucleic.
– Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị hình thái: capsoma, mang kháng nguyên, có tác dụng bảo vệ lõi axit nucleic
– Lõi axit nucleic: chỉ chứa ADN hoặc ARN, đơn hoặc kép.
– Một số virut có them vỏ ngoài và gai glicô protein chứa các thụ thể
b) So sánh đặc điểm sinh học của vi rút và vi khuẩn?
*Giống nhau: – Đều cấu tạo từ 2 loại vật chất cơ bản của sự sống là protein và axit nucleic
– Đều mang các đặc trưng cơ bản của sự sống trao đổi chất,sinh trưởng ,sinh sản ,di truyền
– Đều sinh sản dựa vào quá trình tái sinh của axit nucleic đặc thù của loài
* Khác nhau
Vi rút | Vi khuẩn |
-Chưa có cấu tạo tế bào | –Có cấu tạo tế bào |
–Vật chất di truyền chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic là ADN hoặc ARN | –Vật chất di truyền chứa cả 2 loại axit nucleic là ARN và ADN |
-Sinh sản phải dựa vào hệ gen TB chủ | –Sinh sản độc lập |
–Không thể nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo | –Nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo |
–Sống kí sinh bắt buộc | –Sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự do |
Câu 5: Mô tả tóm tắt diễm biến các kì giảm phân I. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?
*Nêu các sự kiện trong quá trình giảm phân của tế bào phát sinh giao tử là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng phong phú của những loài sinh sản hữu tính giao phối.
Các kì | Diễn biến các kì Giảm phân I |
Kì trung gian | NST dạng sợi mảnh, tự nhân đôi thành NST kép |
Kì đầu I | – Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng – Sau tiếp hợp NST dân co xoắn lại – Thoi phân bào hình thành – Màng nhân và nhân con dần tiêu biến |
Kì giữa I | NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo |
Kì sau I | Mỗi NST kpes trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào đi về 2 cực của tế bào |
Kì cuối I | –Các NST kép đi về 2 cực của TB và dãn xoắn – Màng nhân và nhân dần xuất hiện -Thoi phân bào tiêu biến * Tế bào chất phân chia tạo thành 2 TB con có số lượng NST kép giản đi một nửa (NST kép) |
…………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10