Lớp 10

Hoá học 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử

Giải Hóa 10 Bài 1 giúp các em học sinh lớp 10 nắm vững được kiến thức về đặc điểm, kích thước và khối lượng của nguyên tử. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 10 chương 1 trang 9.

Việc giải bài tập Hóa 10 bài 1 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Bạn đang xem: Hoá học 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử

Lý thuyết Thành phần nguyên tử

1. Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử

Loại hạt Kí hiệu Điện tích Khối lượng (m) Quan hệ giữa các hạt
Nhân Proton p qp= 1,602.10-19C hay qp= 1+

mp ≈ 1đvC

mp ≈ 1,6726 .10-27

Số p = số e
Nơtron n qn = 0

mn ≈ 1đvC

mn ≈ 1,6748 .10-27

Vỏ Electron e qe = -1,602.10-19C hay qe= 1-

me ≈ 0,000549 đvC

me ≈ 9,11.10-31kg

2. Kích thước và khối lượng nguyên tử

Kích thước

Để biểu thị kích thước nguyên tử người ta dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom

1nm = 10-9 m; 1mathop Alimits^o = 10-10 m; 1 nm = 10 mathop Alimits^o

Khối lượng nguyên tử

1u = 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27

Nguyên tử = mp + mn (bỏ qua e)

Giải SGK Hóa 10 Bài 1 trang 9

Câu 1

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. Electron và proton.

B. Proton và nơtron.

C. Nơtron và electron.

D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là câu B: Proton và nơtron.

Câu 2

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. Proton và electron.

B. Nơtron và electron,

C. Nơtron và proton.

D. Nơtron, proton và electron.

Chọn đáp án đúng.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là câu D: Nơtron, proton và electron.

Câu 3

Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là

A. 200 m.

B. 300 m.

C. 600 m.

D. 1200 m.

Chọn đáp số đúng.

Gợi ý đáp án

ường kính nguyên tử = 10000.đường kính hạt nhân

Đường kính hạt nhân = 6 cm = 0,06 m

=> Đường kính nguyên tử = 10000.0,06 = 600 m

Đáp án án đúng cần chọn là C

Câu 4

Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.

Gợi ý đáp án

Ta có: me = 9,1094.10-31 kg

mp = 1,672610-27 kg

mn = 1,6748.10-27 kg

Lập tỉ số giữa khối lượng electron với pronton và với notron ta được:

Tỉ số khối lượng electron với proton là:

frac{{{m_e}}}{{{m_p}}} = frac{{9,1094.1{0^{ - 31}}}}{{1,6726.1{0^{ - 27}}}} approx frac{1}{{1836}}

Tỉ số khối lượng electron với notron là:

frac{{{m_e}}}{{{m_p}}} = frac{{9,1094.1{0^{ - 31}}}}{{1,6748.1{0^{ - 27}}}} approx frac{1}{{1839}}

Câu 5

Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Cho biết Vhình cầu = 4/3.πr3.

Gợi ý đáp án

a) rzn =1,35.10-1 nm = 1,35.10-8 cm

1u = 1,6600. 10-24 g

mzn = 65 x 1,6600.10-24 g = 107,9.10-24 g

Vnguyên tử Zn = 4/3.π.r3 = 4/3.3,14.(1,35.10-8) = 10,3.10-24 cm3.

Dnguyên tử Zn = 107,9.10-24 g / 10,3.10-24 cm3 = 10,48g/cm3.

b) mhạt nhân Zn = 65u => 107,9.10-24 gam

rhạt nhân Zn = 2.10-6 nm = (2.10-6. 10-7) cm = 2.10–13 cm

V hạt nhân nguyên tử Zn = 4/3.π.(2.10-13)3 = 33,49.10-39 cm3

D hạt nhân nguyên tử Zn = 107,9.10-24 gam / 33,49.10-39 cm3 = 3,22.1015 g/cm3 = 3,22.109 tỉ tấn/cm3

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!