Tổng hợp

Văn khấn cúng sao giải hạn đầu mới nhất

Văn khấn cúng sao giải hạn đầu mới nhất giúp các bạn tham khảo, biết cách sắm lễ vật, bố trí nến dâng sao giải hạn, bài vị cúng sao, xem sao hạn, sao chiếu mệnh, hệ thống vận hạn mới nhất Nhâm Dần của mình.

Bảng tính sao giải hạn cho cả nam, nữ hằng năm
Bảng tính sao giải hạn cho cả nam, nữ hằng năm

Mỗi người mỗi năm sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao chiếu mệnh, cả sao tốt và sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì cần làm lễ giải hạn đầu năm, còn sao tốt thì nghênh sao. Chi tiết mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của THPT Nguyễn Đình Chiểu để chuẩn bị thật tốt cho lễ giải hạn đầu mới nhất:

Bạn đang xem: Văn khấn cúng sao giải hạn đầu mới nhất

Việc tổ chức pháp hội cúng sao phải đảm bảo trang nghiêm, tiết kiệm, tránh mê tín dị đoan, không để xuất hiện yếu tố dịch vụ, trục lợi, mà phải đúng Chính pháp để mọi người hiểu luật nhân quả của Phật giáo, làm việc tốt, sống đời sống chính mạng, chính nghiệp mới tránh bất an trong đời sống của mình.

Văn khấn cúng dâng sao giải hạn đầu năm Nhâm Dần

Lá sớ dâng sao giải hạn có nội dung tùy theo tên sao hạn của mỗi người, bạn hãy đốt ba nén hương quỳ lạy 3 lạy rồi đọc theo mẫu sau:

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………

Hôm nay là ngày…… tháng………năm….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao…………………….. chiếu mệnh và hạn:………………………

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao).

Lưu ý: Chi tiết từng bài văn khấn cho các sao, mời các bạn nhấn vào nút Tải về, chọn sao của mình nhé!

Chi tiết các sao giải hạn đầu năm Nhâm Dần

Sao Thái Dương

  • Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.
  • Đăng viên (thời điểm sáng nhất): 11h – 13h, ngày 27 âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông. Chòm sao này có 12 ngôi sao nhỏ.
  • Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 12 ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng, hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn.

Sao Thái Âm

  • Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.
  • Đăng viên: 19h – 21h, ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao nhỏ.
  • Bài vị: Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 7 ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây.

Sao Mộc Đức

  • Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.
  • Đăng viên: 19h – 21h, ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng Giáp – Ất , chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao nhỏ.
  • Bài vị: Dùng tờ giấy màu xanh, chữ đỏ viết sớ cúng, thắng 20 ngọn đèn về hướng Giáp – Ất.

Sao Vân Hán (Vân Hớn)

  • Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.
  • Đăng viên: 21h – 23h, ngày 29 âm lịch hàng tháng tại hướng Bính, chòm sao Vân Hán có 18 ngôi.
  • Bài vị: Dùng tờ giấy hồng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 18 ngọn đèn hướng bính, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên.

Sao Thổ Tú

  • Tên gọi: Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.
  • Đăng viên: 21h – 23h, ngày 19 âm lịch hàng tháng.
  • Bài vị: Dùng giấy vàng, chữ đỏ, thắp 5 ngọn đèn hướng Mậu – Kỷ, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên.

Sao Thái Bạch

  • Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.
  • Đăng viên: 19h – 21h, ngày 15 âm lịch hàng tháng tại hướng Canh – Tân, chòm sao Thái Bạch có 8 ngôi.
  • Bài vị: Dùng giấy trắng, mực đỏ viết sớ, thắp 8 ngọn đèn hướng Canh – Tân, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên.

Sao Thủy Diệu

  • Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.
  • Đăng viên: 19h – 21h, ngày 21 âm lịch hàng tháng.
  • Bài vị: Dùng giấy đen, mực đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn.

Sao La Hầu

  • Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.
  • Đăng viên: 21h – 23h, ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi.
  • Bài vị: Dùng giấy màu vàng, mực đỏ viết sớ, thắp 9 ngọn đèn hướng Bắc, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên.

Sao Kế Đô

  • Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.
  • Đăng viên: 21h – 23h, ngày 18 âm lịch hàng tháng tại hướng Tây, chòm sao Kế Đô có 21 ngôi.
  • Bài vị: Dùng giấy vàng, mực đỏ viết sớ khấn, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên.

Cúng sao giải hạn ngày nào?

  • Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
  • Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
  • Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
  • Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
  • Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
  • Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
  • Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
  • Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
  • Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Lễ vật cúng dâng sao giải hạn đầu mới nhất

  • Đèn hoặc nến (số lượng tùy theo từng sao).
  • Bài vị (màu của bài vị tùy theo từng sao), viết chính xác tên sao lên bài vị (cúng sao nào viết tên sao đó).
  • Mũ vàng.
  • Đinh tiền vàng (số lượng tùy ý, không cần quá nhiều).
  • Gạo, muối.
  • Trầu, cau.
  • Hương hoa, trái cây, phẩm oản.
  • Nước (1 chai).

Sau khi lễ xong thì đem hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

Hệ thống vận hạn năm Nhâm Dần

Tính chất của các hạn:

  • Huỳnh Tiền (đại hạn): Bệnh nặng, hao tài.
  • Tam Kheo (tiểu hạn): Tay chân nhức mỏi.
  • Ngũ Mộ (tiểu hạn): Hao tiền tốn của.
  • Thiên Tinh (xấu): Bị thưa kiện, thị phi.
  • Tán Tận (đại hạn): Tật bệnh, hao tài.
  • Thiên La (xấu): Bị phá phách không yên.
  • Địa Võng (xấu): Tai tiếng, coi chừng tù tội.
  • Diêm Vương (xấu): Người xa mang tin buồn.

Hạn Địa Võng

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Những tuổi có hạn Địa Võng là:

  • Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi.
  • Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi.

Hạn Toán Tận

Hạn Toán Tận sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó. Những tuổi có hạn Toán Tận là:

  • Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi.
  • Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi.

Hạn Thiên Tinh

Hạn Thiên Tinh dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai. Những tuổi có hạn Thiên Tinh là:

  • Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.
  • Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.

Hạn Huỳnh Tuyền

Hạn Huỳnh Tuyền thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền là:

  • Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi.
  • Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi.

Hạn Tam Kheo

Hạn Tam Kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống. Ngoài ra, cũng cần đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp. Những tuổi có hạn Tam Kheo là:

  • Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.
  • Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.

Hạn Ngũ Mộ

Hạn Ngũ Mộ luôn gặp vấn đề về tiền bạc, khi mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt. Những tuổi có hạn Ngũ Mộ là:

  • Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.
  • Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.

Hạn Diêm Vương

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi. Những tuổi có hạn Diêm Vương là:

  • Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi.
  • Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi.

Hạn Thiên La

Hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Những tuổi có hạn Thiên La là:

  • Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi.
  • Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi.

Màu sắc bài vị, cách bố trí nến dâng sao giải hạn

Mỗi sao sẽ được cúng vào các ngày, giờ khác nhau. Đồng thời, hướng lạy, màu sắc bài vị, nội dung chữ ghi trên bài vị, số nến, sơ đồ cắm, nội dung khấn cũng khác nhau. Sơ đồ bố trí nến cho 9 sao như sau:

  • Sao La Hầu: Cúng giải sao vào ngày mùng 8 tháng giêng hay tháng 7 âm lịch, cắm 9 cây nến.
  • Sao Kế Đô: Cúng sao giải hạn vào ngày 18 tháng Giêng hay tháng 3, 9 âm lịch. Khi cúng cần chuẩn bị bài vị dùng giấy màu vàng, 20 ngọn nến và quay về hướng Tây lạy 20 lạy.
  • Sao Thái Dương: Cúng sao giải hạn vào 27 âm lịch mỗi tháng, giờ đẹp nhất là từ 21 giờ đến 23 giờ. Khi cúng sao Thái Dương nên chuẩn bị 12 cây nến, quay về phái Đông lạy 12 cái.
  • Sao Thái Âm: Cúng sao giải hạn vào ngày 26 âm lịch mỗi tháng, nên cúng vào lúc 19 giờ đến 21 giờ, sử dụng 7 chiếc nến vái 7 lạy về hướng Tây.
  • Sao Mộc Đức (Mộc Tinh): Cúng sao giải hạn vào ngày 25 âm lịch mỗi tháng. Khi cúng sao Mộc Đức cần chuẩn bị 20 ngọn nến, quay mặt về hướng Đông lạy 20 cái.
  • Sao Vân Hớn (Vân Hán hay Hỏa tinh): Cúng sao giải hạn vào ngày 29 tháng 4 hoặc 5 âm lịch. Khi cúng chuẩn bị đủ 15 chiếc nến, quay mặt về hướng Đông.
  • Sao Thổ Tú (Thổ Tinh): Nên cúng vào ngày 19 âm lịch hàng tháng, vào 21 giờ. Khi cúng cần chuẩn bị 5 ngọn nến, vái 5 lạy về hướng Tây.
  • Thái Bạch (Kim Tinh): Cúng vào ngày rằm hàng tháng. Bạn nên thắp 8 cây nến và lạy 8 cái về hướng chính Tây.
  • Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Cúng sao vào ngày 21 tháng 4 hoặc 8 âm lịch, từ 21 đến 23 giờ. Khi cúng cần chuẩn bị bài vị có giấy màu đỏ, lễ vật, 7 ngọn nến và quay về hướng Bắc lạy 7 lạy.

Sơ đồ cắm nến dâng sao giải hạn

Bài vị cúng sao giải hạn cho từng sao chiếu mệnh

Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giữa phía trong cùng của bàn lễ.

Bài vị cho từng sao

Bảng sao chiếu mệnh và sao hạn mới nhất cho các tuổi

Sao hạn cho người tuổi Tý

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1960 Canh Tý Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thuỷ Diệu – Toán Tận
1972 Nhâm Tý Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương
1984 Giáp Tý Thuỷ Diệu – Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo
1996 Bính Tý Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thuỷ Diệu – Toán Tận
2008 Mậu Tý Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương

Sao hạn cho người tuổi Sửu

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1961 Tân Sửu Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
1973 Quý Sửu Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
1985 Ất Sửu Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ
1997 Đinh Sửu Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
2009 Kỷ Sửu Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ

Sao hạn cho người tuổi Dần

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1962 Nhâm Dần Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
1974 Giáp Dần Thái Bạch – Toán Tận Thái Âm – Huỳnh Tuyền
1986 Bính Dần La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
1998 Mậu Dần Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng

Sao hạn cho người tuổi Mão

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1951 Tân Mão Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thuỷ Diệu – Toán Tận
1963 Quý Mão Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương
1975 Ất Mão Thuỷ Diệu – Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo
1987 Đinh Mão Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thuỷ Diệu – Toán Tận
1999 Kỷ Mão Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương

Sao hạn cho người tuổi Thìn

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1952 Nhâm Thìn Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
1964 Giáp Thìn Thái Dương – Thiên La Thổ Tú – Diêm Vương
1976 Bính Thìn Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ
1988 Mậu Thìn Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
2000 Canh Thìn Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền

Sao hạn cho người tuổi Tỵ

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1953 Quý Tỵ Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
1965 Ất Tỵ Thái Bạch – Toán Tận Thái Âm – Huỳnh Tuyền
1977 Đinh Tỵ La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
1989 Kỷ Tỵ Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
2001 Tân Tỵ Thái Bạch – Thiên Tinh Thái Âm – Tam Kheo

Sao hạn cho người tuổi Ngọ

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1954 Giáp Ngọ Vân Hớn – Địa Võng La Hầu – Địa Võng
1966 Bính Ngọ Thuỷ Diệu – Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo
1978 Mậu Ngọ Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thuỷ Diệu – Toán Tận
1990 Canh Ngọ Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương
2002 Nhâm Ngọ Thuỷ Diệu – Ngũ Mộ Mộc Đức – Ngũ Mộ

Sao hạn cho người tuổi Mùi

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1955 Ất Mùi Thái Dương – Thiên La Thổ Tú – Diêm Vương
1967 Đinh Mùi Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ
1979 Kỷ Mùi Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
1991 Tân Mùi Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
2003 Quý Mùi Thổ Tú – Tam Kheo Vân Hán – Thiên Tinh

Sao hạn cho người tuổi Thân

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1956 Bính Thân Thái Bạch – Toán Tận Thái Âm – Huỳnh Tuyền
1968 Mậu Thân La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
1980 Canh Thân Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
1992 Nhâm Thân Thái Bạch – Thiên Tinh Thái Âm – Tam Kheo
2004 Giáp Thân La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh

Sao hạn cho người tuổi Dậu

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1957 Đinh Dậu Thuỷ Diệu – Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo
1969 Kỷ Dậu Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thuỷ Diệu – Toán Tận
1981 Tân Dậu Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương
1993 Quý Dậu Thuỷ Diệu – Ngũ Mộ Mộc Đức – Ngũ Mộ
2005 Ất Dậu Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thuỷ Diệu – Toán Tận

Sao hạn cho người tuổi Tuất

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1957 Đinh Dậu Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ
1970 Canh Tuất Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
1982 Nhâm Tuất Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
1994 Giáp Tuất Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ
2006 Bính Tuất Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La

Sao hạn cho người tuổi Hợi

Năm sinh Tuổi Sao hạn – Nam Mạng Sao hạn – Nữ mạng
1959 Kỷ Hợi La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
1971 Tân Hợi Kế Đô – Địa Võng Thái Dương- Địa Võng
1983 Quý Hợi Thái Bạch – Thiên Tinh Thái Âm – Tam Kheo
1995 Ất Hợi La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
2007 Đinh Hợi Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng

Trong dịp năm mới Nhâm Dần , các bạn cũng nên chọn giờ đẹp xuất hành đầu năm, để có một năm mới gặp thật nhiều may mắn, thành công và hạnh phúc!

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!