Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian trang 129
Bảng đơn vị đo thời gian giúp các em học sinh lớp 5 rèn kỹ năng giải Toán lớp 5 thật thành thạo. Với những kiến thức lý thuyết trọng tâm, cùng đáp án chi tiết 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 129, 130, 131 sẽ giúp các em giải bài tập Toán lớp 5 thật tốt.
Qua đó, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập về tính diện tích của Chương 4 – Số đo thời gian, Toán chuyển động đều Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây để chuẩn bị thật tốt bài, cũng như rèn kỹ năng giải Toán lớp 5 thật thành thạo.
Bạn đang xem: Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian trang 129
Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
1 tuần lễ = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
• Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
• giờ = 60 phút x
= 40 phút.
• 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
• 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:
Giải bài tập Toán 5 trang 130, 131
Bài 1
Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.
Đáp án:
Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ XVII.
Bút chì được công bố vào thế kỉ XVIII.
Đầu máy xe lửa được công bố vào thế kì XIX.
Xe đạp được công bố vào năm XIX.
Ô tô được công bố vào năm XIX.
Máy bay được công bố vào năm XX.
Máy tính điện tử được công bố vào năm XX.
Vệ tinh nhân tạo được công bố vào năm XX.
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 năm = …. tháng
4 năm 2 tháng = …. tháng
3 năm rưỡi = …. tháng
3 ngày = …. giờ
0,5 ngày = …. giờ
3 ngày rưỡi = …. giờ
b) 3 giờ = …. phút
1,5 giờ = … phút
giờ = … phút
6 phút = … giây
phút = … giây
1 giờ = … giây
Đáp án:
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
giờ = 45 phút
6 phút = 360 giây
phút = 30 giây
1 giờ = 3600 giây
Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 72 phút = … giờ
270 phút = … giờ
b) 30 giây = … phút
135 giây = … phút
Đáp án:
a) 72 phút = giờ = 1,2 giờ
270 phút = giờ = 4,5 giờ
b) 30 giây = phút = 0,5 phút
135 giây = phút = 2,25 phút
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 5