Toán lớp 4: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trang 156
Giải Toán lớp 4: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ giúp các em học sinh lớp 4 tổng hợp lại những kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng gợi ý đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 156, 157.
Qua đó, giúp các em ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ của Chương 5: Tỉ số – Một số bài toán liên quan đến tỉ số, tỉ lệ bản đồ. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bạn đang xem: Toán lớp 4: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trang 156
Lý thuyết Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Bài toán 1: Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1:300.
Trên bản đồ, cổng trường rộng 2cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét?
Bài giải:
Chiều dài thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600(cm)
Đáp số: 6m.
Bài toán 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000, quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được 102mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.
Bài giải:
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 x 1000000 = 102000000 (mm)
Đáp số: 102km
Giải bài tập Toán 4 trang 157
Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống:
Tỉ lệ bản đồ | 1: 500 000 | 1: 15 000 | 1: 2000 |
Độ dài thu nhỏ | 2cm | 3dm | 50mm |
Độ dài thật | …cm | …dm | …mm |
Đáp án
Tỉ lệ bản đồ | 1: 500000 | 1: 15 000 | 1: 2000 |
Độ dài thu nhỏ | 2cm | 3dm | 50mm |
Độ dài thật | 1 000 000cm | 45 000dm | 100 000mm |
Bài 2
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của căn phòng đó là bao nhiêu mét?
Đáp án
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8m
Đáp số: 8m
Bài 3
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2500000, quãng đường thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27cm. Tìm độ dài thật quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.
Đáp án
Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là:
27 x 2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 4