Toán 10 Bài 2: Tập hợp
Giải Toán 10 Bài 2: Tập hợp giúp các em học sinh lớp 10 tham khảo, biết cách giải các bài tập trong SGK Toán 10 Tập 1 trang 20, 21 sách Chân trời sáng tạo.
Giải SGK Toán 10 bài 2 sách Chân trời sáng tạo Tập 1 giúp các em học sinh nắm được cách trình bày, cách triển khai để giải được các bài tập trong sách giáo khoa. Từ đó các em học sinh tự bồi dưỡng và nâng cao kiến thức tự tin giải quyết tốt các bài tập. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình.
Bạn đang xem: Toán 10 Bài 2: Tập hợp
Bài 1 trang 20
Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
<img alt="a) A = { x in mathbb{Z}|;|x|; < 5}" width="191" height="22" data-type="0" data-latex="a) A = { x in mathbb{Z}|;|x|;
c) có hai chữ số
Gợi ý đáp án
a) A là tập hợp các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 5.
b) B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình
c) C là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số.
Bài 2 trang 21
Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
a. Tập hợp A = {1; 2; 3; 6; 9; 18};
b. Tập hợp B các nghiệm của bất phương trình 2x + 1 > 0;
c. Tập hợp C các nghiệm của phương trình 2x – y = 6.
Gợi ý đáp án
a. A = {x ∈ N | x là ước của 18}
b. B = {x ∈ R | 2x + 1 > 0}
c. C = {x ∈ R , y ∈ R | 2x – y = 6}
Bài 3 trang 21
Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập còn lại? Chúng có bằng nhau không?
a) <img alt="A = { x in mathbb{N}|;x < 2} và B = { x in mathbb{R}|;{x^2} – x = 0}" width="377" height="24" data-type="0" data-latex="A = { x in mathbb{N}|;x
b) C là tập hợp các hình thoi và D là tập hợp các hình vuông
c)
Gợi ý đáp án
a) <img alt="A = { x in mathbb{N}|;x < 2} = { 0;1}" width="229" height="22" data-type="0" data-latex="A = { x in mathbb{N}|;x và
Vậy A = B, A là tập con của tập B và ngược lại.
b) D là tập hợp con của C vì: Mỗi hình vuông đều là một hình thoi đặc biệt: hình thoi có một góc vuông.
C vì có nhiều hình thoi không là hình vuông,
c) <img alt="E = ( – 1;1] = left{ {x in mathbb{R}|; – 1 < x le 1} right}" width="295" height="22" data-type="0" data-latex="E = ( – 1;1] = left{ {x in mathbb{R}|; – 1 và
E là tập con của F vì <img alt="- 1 < x le 1 Rightarrow x le 2 ." width="172" height="17" data-type="0" data-latex="- 1
nhưng –
Bài 4 trang 21
Hãy viết tất cả các tập con của tập hợp
Gợi ý đáp án
Các tập con của tập hợp B là:
+) Tập con có 0 phần tử: (tập hợp rỗng)
+) Các tập hợp con có 1 phần tử: {0}, {1}, {2}
+) Các tập hợp con có 2 phần tử: {0;1}, {1;2}, {0;2}
+) Tập hợp con có 3 phần tử:
Bài 5 trang 21
Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết các tập hợp sau đây:
<img alt="a) left{ {x in mathbb{R}|; – 2pi < x le 2pi } right}" width="219" height="22" data-type="0" data-latex="a) left{ {x in mathbb{R}|; – 2pi
<img alt="c) { x in mathbb{R}|;x < 0}" width="136" height="22" data-type="0" data-latex="c) { x in mathbb{R}|;x
Gợi ý đáp án
a) Nửa khoảng
Đoạn
c) Khoảng
Nửa khoảng
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10