Lớp 10

Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ sách Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập toán trang 86, 87.

Giải SGK Toán 10 Bài 1 trang 86, 87 Chân trời sáng tạo tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều được giải thích cụ thể, chi tiết. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa; có thể tự học, tự kiểm tra được kết quả học tập của bản thân. Nội dung chi tiết bài Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ mời các bạn cùng đón đọc tại đây.

Bạn đang xem: Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ

Giải Toán 10 trang 86, 87 Chân trời sáng tạo – Tập 1

Bài 1 trang 86

a) Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:

– Bác Ba có số tiền 20 triệu đồng

– Một cơn bão di chuyển với vận tốc 20 km/h theo hướng đông bắc.

b) Trong các đại lượng sau, đại lượng nào cần được biểu diễn bởi vectơ?

Giá tiền, lực, thể tích, tuổi, độ dịch chuyển, vận tốc

Gợi ý đáp án

a) Sự khác biệt là:

– Đơn vị của 2 đại lượng: triệu đồng và km/h

– 20 triệu đồng là 1 đại lượng vô hướng còn cơn bão là đại lượng có hướng cụ thể là hướng từ đông sang bắc với vận tốc là 20 km/h

b) Các đại lượng cần biểu diễn vectơ là các đại lượng có hướng nên đó là: lực, độ dịch chuyển, vận tốc.

Bài 2 trang 86

Cho hình thang ABCD có hai cạnh đáy là AB và DC (hình 15). Điểm M nằm trên đoạn DC.

a) Gọi tên các vectơ cùng hướng với vectơ overrightarrow {AB}

b) Gọi tên các vectơ ngược hướng với vectơ overrightarrow {DM}

Gợi ý đáp án

a) ABCD là hình thang nên AB//CD

Các vectơ cùng hướng với vectơ overrightarrow {AB} là các vectơ có hướng từ trái qua phải nên đó là: overrightarrow {DC} ,overrightarrow {DM} ,overrightarrow {MC}

b)overrightarrow {DM} có hướng từ trái sang phải nên các vectơ ngược hướng với vectơ overrightarrow {DM} là overrightarrow {BA} ,overrightarrow {MD} ,overrightarrow {CM} ,overrightarrow {CD}

Bài 3 trang 86

Cho hình vuông ABCD có tâm O và có các cạnh bằng a (hình 16)

a) Tìm trong hình hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng frac{{asqrt 2 }}{2}

b) Tìm trong hình hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng frac{{asqrt 2 }}{2}

Gợi ý đáp án

a) AC = BD = sqrt {A{D^2} + D{C^2}} = sqrt {{a^2} + {a^2}} = asqrt 2

Rightarrow AO = OC = BO = OD = frac{{asqrt 2 }}{2}

Suy ra các cặp vectơ bằng nhau và có độ dài bằng frac{{asqrt 2 }}{2} là:

overrightarrow {AO}overrightarrow {AO}; overrightarrow {CO}overrightarrow {OA} ; overrightarrow {DO} và overrightarrow {OB} ; overrightarrow {OD} và overrightarrow {BO}

b) Các cặp vectơ đối nhau và có độ dài bằng frac{asqrt{2}}{2}

overrightarrow {AO}overrightarrow {CO}; overrightarrow {OA}overrightarrow {OC} ; overrightarrow {OB}overrightarrow {OD} ; overrightarrow {BO} và overrightarrow {DO}

Bài 4 trang 86

Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi overrightarrow {AB} = overrightarrow {DC}

Gợi ý đáp án

Tứ giác ABCD là hình bình hành

Leftrightarrow left{ begin{array}{l} AB // DC\ AB = DC end{array} right.

AB // DC Leftrightarrow overrightarrow {AB} ,, overrightarrow {DC}cùng phương, do đó cùng hướng.

Leftrightarrow left{ begin{array}{l} overrightarrow {AB} , overrightarrow {DC} ,{rm{ cùng hướng}}\ AB = DC end{array} right.

Leftrightarrow overrightarrow {AB} = overrightarrow {DC}

Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi overrightarrow {AB} = overrightarrow {DC} .

Bài 5 trang 86

Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng, bằng nhau trong hình 17.

Gợi ý đáp án

+ Các cặp vectơ cùng hướng là: overrightarrow a và overrightarrow b ; overrightarrow u và overrightarrow v

+ Các cặp vectơ ngược hướng là:overrightarrow x và overrightarrow y

+ Các cặp vectơ bằng nhau là: overrightarrow u và overrightarrow v

Bài 6 trang 87

Đề bài

Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF.

a) Tìm các vectơ khác vectơ overrightarrow 0và cùng hướng với vectơ overrightarrow {OA} .

b) Tìm các vectơ bằng vectơ overrightarrow {AB} .

Gợi ý đáp án

a) Ta có: AO // BC // EF

Suy ra các vectơ khác vectơ khác vectơ overrightarrow 0và cùng hướng với vectơ overrightarrow {OA} là : overrightarrow {DO} ,overrightarrow {DA} ,overrightarrow {CB} ,overrightarrow {EF}

b) Ta có: OA = OB = OC = OD = OE = FO và AB // EC // ED

Suy ra các vectơ bằng vectơ overrightarrow {AB}overrightarrow {FO} ,overrightarrow {OC} ,overrightarrow {ED}

Bài 7 trang 87

Tìm các lực cùng hướng và ngược hướng trong số các lực đẩy được biểu diễn bằng các vectơ trong hình 18

Gợi ý đáp án

Nhận xét: giá của 4 lực đều song song hoặc trùng nhau, do đó 4 vectơ là cùng phương.

Vectơ overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow ccó chiều từ phải sang trái còn vectơ overrightarrow dcó chiều từ trái sang phải

Vậy các vectơ (hay lực) cùng hướng với nhau là vectơ overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c .

Các vectơ (lực) overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow cngược hướng với vectơ overrightarrow d .

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!