Tiếng Anh 10 Unit 3: Language
Tiếng Anh 10 Unit 3: Language giúp các em học sinh lớp 10 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 29, 30 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Music trước khi đến lớp.
Soạn Language Unit 3 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 10 trang 29, 30. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 10. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 10 Unit 3: Language trang 29, 30, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 3: Language
Pronunciation
Stress in two-syllable words
(Trọng âm các từ có 2 âm tiết)
Bài 1
Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.
(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các âm tiết nhận trọng âm ở mỗi từ.)
Stress on the first syllable | Stress on the second syllable |
singer programme common careful | relax perform attract decide |
Gợi ý đáp án
Stress on the first syllable (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất) | Stress on the second syllable (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai) |
singer /ˈsɪŋə(r)/ (n): ca sĩ programme /ˈprəʊɡræm/ (n): chương trình common /ˈkɒmən/ (adj): phổ biến careful /ˈkeəfl/ (adj): cẩn thận | relax /rɪˈlæks/ (v): thư giãn perform /pəˈfɔːm/ (v): trình bày, thể hiện attract /əˈtrækt/ (v): thu hút decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định |
Bài 2
Listen and mark the stressed syllables in the words in bold.
(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm.)
1. She is a famous artist.
(Cô ấy là một nghệ sĩ nổi tiếng.)
2. I enjoy his song about friendship.
(Tôi thích những bài hát của anh ấy về tình bạn.)
3. Their latest show received a lot of good comments.
(Chương trình gần đây nhất của họ đã nhận được rất nhiều bình luận tốt.)
Gợi ý đáp án
1. ‘famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng ‘artist /ˈɑːtɪst/ (n): nghệ sĩ
2. en‘joy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v): thích
‘friendship /ˈfrendʃɪp/ (n): tình bạn
3. ‘latest /ˈleɪtɪst/ (adj): gần đây nhất
re‘ceived /rɪˈsiːvd/ (v): nhận được
‘comments /ˈkɒments/ (n): bình luận
Vocabulary
Music (Âm nhạc)
Bài 1
Match the words with their meanings.
(Nối các từ với nghĩa của chúng.)
1. perform (v) | a. having a natural ability to do something well |
2. judge (n) | b. a music recording that has one song |
3. audience (n) | c. to dance, sing or play music in order to interest or please people |
4. talented (adj) | d. a person who decides on the results of a competition |
5. single (n) | e. the people who watch, read or listen to the same thing |
Gợi ý đáp án
1 – c | 2 – d | 3 – e | 4 – a | 5 – b |
Bài 2
Complete the sentences using the words in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1.)
1. He has a nice voice, and he is a(n) _________ musician.
2. The TV show attracted a(n) _________ of more than 5 million.
3. Have you heard their new _________?
4. She was invited to be a(n) _________ in a popular TV talent show.
5. Many famous artists decided to _________ at the charity concert.
Gợi ý đáp án
1. talented | 2. audience | 3. single | 4. judge | 5. perform |
Grammar
Bài 1
Compound sentences (Câu ghép)
Make compound sentences using the correct conjunctions in brackets.
(Tạo câu ghép bằng cách sử dụng các liên từ đúng trong ngoặc.)
1. I am a jazz fan. My favourite style is from the late 1960s. (and / but)
(Tôi là một người hâm mộ nhạc jazz. Phong cách yêu thích của tôi là từ cuối những năm 1960.)
2. Jackson wants to go to the music festival on Saturday. He has a maths exam on that day. (but / so)
(Jackson muốn đến lễ hội âm nhạc vào thứ Bảy. Anh ấy có một bài kiểm tra toán vào ngày hôm đó.)
3. You can book the tickets online. You can buy them at the stadium ticket office. (but / or)
(Bạn có thể đặt vé trực tuyến. Bạn có thể mua chúng tại phòng vé sân vận động.)
4. The concert didn’t happen. We stayed at home. (or / so)
(Buổi hòa nhạc đã không diễn ra. Chúng tôi đã ở nhà.)
Gợi ý đáp án
1. and | 2. but | 3. or | 4. so |
Bài 2
To-infinitives and bare infinitives (Nguyên mẫu có To và nguyên mẫu)
Complete the following sentences using the to-infinitive or bare infinitive of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng nguyên mẫu có to hoặc nguyên mẫu của các động từ trong ngoặc.)
1. Her fans planned (send) _______ her a surprise present on her birthday.
2. Their performance was so boring that it made us (fall) _______ asleep.
3. Due to the bad weather, the band decided (delay) _______ their live concert.
4. Her parents won’t let her (watch) _______ such TV shows.
Gợi ý đáp án
1. to send | 2. fall | 3. to delay | 4. watch |
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10