Tiếng Anh 10 Unit 2: Communication and culture/CLIL
Tiếng Anh 10 Unit 2: Communication and culture/CLIL giúp các em học sinh lớp 10 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 25, 26 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Humans and the environment trước khi đến lớp.
Soạn Communication and culture/CLIL Unit 2 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 10 trang 25, 26. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 10. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 10 Unit 2: Communication and culture/CLIL trang 25, 26, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 2: Communication and culture/CLIL
Everyday English 1
Asking for and giving advice
Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)
A. You should (Bạn nên)
B. What should I do (Tôi nên làm gì)
C. I advise you (Tôi khuyên bạn)
D. Should I (Tôi có nên…)
Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) __________, Mai?
Mai: (2) __________ search for information about the topic on the internet.
Lan: (3) __________ also read books in the library?
Mai: That’s a good idea. (4) __________ to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.
Gợi ý đáp án
1 – What should I do | 2 – You should | 3 – Should I | 4 – I advise you |
Everyday English 2
Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about green living. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để yêu cầu và đưa ra lời khuyên về lối sống xanh. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
Gợi ý đáp án
Lan: I was asked to give a presentation on Carbon Footprint next week. Do you have any suggestions for me, Mai?
(Mình được yêu cầu thuyết trình về Dấu chân Các-bon vào tuần tới. Bạn có gợi ý nào cho mình không, Mai?)
Mai: How about searching for information about the topic on the internet?
(Tìm kiếm thông tin về chủ đề này trên internet thì sao?)
Lan: Sounds good. Should I also read books in the library?
(Nghe hay đấy. Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)
Mai: Great idea. If I were you, I would collect information from different sources. Then I could decide what to include in the presentation.
(Ý kiến hay đấy. Nếu mình là bạn, mình sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Sau đó, mình có thể quyết định những gì sẽ trình bày trong bài thuyết trình.)
Clil 1
Carbon footprint (Dấu chân cac-bon)
Read the text and complete the table.
(Đọc bài đọc và hoàn thành bảng.)
A carbon footprint is the total amount of CO2 produced by human activities. It often also includes the emissions of other greenhouse gasses. Although calculating your carbon footprint can be difficult, you can still estimate it based on how big your family is, how much electricity your appliances use, how much you drive or fly, or how much you recycle.
Globally, the average carbon footprint per person is more than 4 tons per year. Too much CO2 in the Earth’s atmosphere can cause serious problems. It can lead to increasing global temperatures and air pollution, and destroy the natural world.
It’s not difficult to reduce your carbon footprint. You can do it by making your daily activities eco-friendly. For example, you can take shorter showers. The less hot water you use, the less energy is needed to heat the water. Instead of using your personal car or motorbike, you should use public transport, walk or cycle as much as possible.
These simple activities can help reduce your carbon footprint and your impact on the environment.
Clil 2
Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều bạn có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình.)
Gợi ý đáp án
There are several things we can do to reduce our carbon footprint:
(Có một số điều chúng ta có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình)
– Consume local and seasonal products
(Tiêu thụ các sản phẩm địa phương và theo mùa)
– Bring reusable shopping bags and avoid products with excessive plastic packaging
(Mang theo túi mua sắm có thể tái sử dụng và tránh các sản phẩm có túi nilon quá nhiều)
– Make sure to buy only what we need, to avoid waste
(Đảm bảo chỉ mua những thứ chúng ta cần, tránh lãng phí)
– Buy responsibly-made clothes, e.g. made from recycled material or with an eco-label
(Mua quần áo được sản xuất có trách nhiệm, ví dụ: làm từ vật liệu tái chế hoặc có nhãn sinh thái)
– Turn off the water while we brush our teeth or do the dishes
(Tắt nước khi chúng ta đánh răng hoặc rửa bát)
– Unplug our electronic equipment and don’t leave our phone on charge when the battery is already full
(Rút phích cắm thiết bị điện tử của chúng ta ra và không sạc điện thoại khi pin đã đầy)
– Limit and recycle our waste
(Hạn chế và tái chế chất thải của chúng ta)
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10