Lớp 3

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 27

Trọn bộ Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Tuần 27 – Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tập sau đây bám sát chương trình học lớp 3.

I. Luyện đọc diễn cảm

BÌNH NƯỚC VÀ CON CÁ VÀNG

Bạn đang xem: Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 27

Một lần, thầy giáo nêu cho lớp của I-ren câu hỏi: − Nếu tôi thả một con cá vàng vào bình nước đầy, nước sẽ như thế nào? − Nước sẽ trào ra ạ! − Cả lớp đồng thanh đáp. − Nếu tôi đem số nước trào ra đó đổ vào một chiếc cốc, sẽ thấy lượng nước đó nhỏ hơn thể tích con cá vàng. Vì sao lại như vậy? “Lạ nhỉ!”, “Cũng có thể là cá vàng uống mất một ít nước?”, “Hoặc nước rớt ra ngoài cốc chăng?” − Lũ trẻ bàn tán rất hăng.

I-ren im lặng suy nghĩ. Ai cũng biết khi một vật bị chìm trong nước, nước sẽ dềnh lên đúng bằng thể tích vật đó. Thế mà hôm nay thầy nói như vậy. Chẳng lẽ thầy thử học trò? Về nhà, I-ren tự mình làm thí nghiệm. Cô bắt một con cá vàng thả vào cốc nước rồi quan sát. Kết quả, lượng nước trào ra hoàn toàn bằng thể tích con cá. Ngày hôm sau, I-ren kể lại thí nghiệm của mình cho thầy nghe. Thầy giáo mỉm cười: − Ngay cả nhà khoa học cũng có thể sai. Chỉ có sự thật mới đáng tin cậy. Ai chịu khó tìm tòi sự thật, người ấy sẽ thành công. Nhờ chịu suy nghĩ, tìm tòi, sau này, I-ren đã trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

II. Đọc hiểu văn bản

Câu 1. Thầy giáo nêu cho cả lớp I- ren câu hỏi gì?

A. Nếu thả một con cá vàng vào bình nước đầy, nước sẽ trào ra bao nhiêu lít?

B. Nếu thả một con cá vàng vào bình nước đầy, con cá sẽ như thế nào?

C. Nếu thả một con cá vàng vào bình nước đầy, nước sẽ như thế nào?

Chọn C

Câu 2. Phản ứng của I- ren thế nào khi các bạn trong lớp bàn tán rất hăng say về câu hỏi sau của thầy?

A. I-ren cũng đưa ra nhiều cách giải thích.

B. I-ren không quan tâm tới chủ đề đó.

C. I-ren im lặng suy nghĩ.

Chọn C

Câu 3. I – ren đã làm gì khi trở về nhà?

A. tự làm thí nghiệm như ví dụ của thầy

B. lấy tạp chí khoa học ra tìm hiểu lí do

C. hỏi bố mẹ về chủ đề thầy giáo nói

Chọn A

Câu 4. Sau này, nhờ đâu I – ren đã trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

A. nhờ chịu suy nghĩ, tìm tòi

B. nhờ thật thà

C. nhờ chăm học

Chọn A

Câu 5. Em ấn tượng nhất với hình ảnh/câu văn nào trong bài? Vì sao?

Gợi ý

Em ấn tượng nhất với chi tiết I-ren tự làm thí nghiệm tại nhà. Chi tiết ấy cho thấy bạn là một người ham học hỏi, khám phá tìm tòi.

III. Luyện tập

Câu 6. Nối câu ở cột trái với các kiểu so sánh ở cột phải:

Tiếng chim như tiếng nhạc.

So sánh sự vật với sự vật

Con voi to lớn như chiếc ô tô tải.

So sánh âm thanh với âm thanh

Bà như quả ngọt chín rồi.

So sánh hoạt động với hoạt động

Ngựa phi nhanh như bay.

So sánh sự vật với con người

Gợi ý

Tiếng chim như tiếng nhạc – so sánh âm thanh với âm thanh

Con voi to lớn như chiếc oto tải – so sánh sự vật với sự vật

Bà như quả ngọt chín rồi – so sánh sự vật với con người

Ngựa phi nhanh như bay – so sánh sự vật với con người

Câu 7. Hãy tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với các từ cho trước trong bảng dưới đây:

Từ

chăm chỉ

thích thú

thoải mái

béo

may mắn

Cùng nghĩa

chịu khó

……………

……………

……………

……………

Trái nghĩa

lười biếng

……………

……………

……………

……………

Gợi ý

Từ

chăm chỉ

thích thú

thoải mái

béo

may mắn

Cùng nghĩa

chịu khó

hứng thú

dễ chịu

mũm mĩm

thuận lợi

Trái nghĩa

lười biếng

chán nản

khó chịu

gầy

xui xẻo

Câu 8. Dùng những cặp từ cùng nghĩa và trái nghĩa ở bài tập 7 để đặt câu:

M: Cò chăm chỉ bao nhiêu, Vạc lười biếng bấy nhiêu.

Gợi ý

  • Trong khi Hùng hứng thú làm bài tập, thì Quyên lười biếng nằm đọc truyện.
  • Trái với sự khó chịu của thời tiết bên ngoài, không khí bên trong căn nhà rất thoải mái.
  • Lan có thân hình mũm mĩm, Mai có thân hình gầy gò
  • Trước khi đi đâu xa người ta thường cầu may mắn, tránh những điều xui xẻo.

Câu 9. Đặt câu hỏi Khi nào? Ở đâu? cho các bộ phận được in đậm trong câu:

a. Nắng làm bố đổ mồ hôi khi thu hoạch mùa màng.

b. Nắng lên, cánh đồng rất đông người làm việc.

Gợi ý

a. Nắng làm bố đổ mồ hôi khi nào?

b. Nắng lên, ở đâu rất đông người làm việc?

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 3

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!