Soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội
Trong chương trình Ngữ văn lớp 7, học sinh sẽ được tìm hiểu về các câu tục ngữ trong kho tàng tục ngữ của dân tộc.
THPT Nguyễn Đình Chiểu sẽ giới thiệu tài liệu Soạn văn 7: Tục ngữ về con người và xã hội, nhằm giúp học sinh khi chuẩn bị bài.
Bạn đang xem: Soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội
Soạn văn Tục ngữ về con người và xã hội chi tiết
I. Thể loại
1. Khái niệm
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội).
2. Đặc điểm
– Sử dụng các hình ảnh so sánh, hoán dụ, các phép đối… hiệu quả.
– Đưa ra những câu tục ngữ có nghĩa đối lập nhưng không loại trừ nhau mà còn bổ sung cho nhau. Ví dụ như hai câu 5, 6:
- Không thầy đố mày làm nên
- Học thầy không tày học bạn.
II. Giải thích các câu tục ngữ
Câu | Nghĩa của tục ngữ | Ý nghĩa của câu tục ngữ |
1 | Con người quý hơn tiền bạc. | Đề cao giá trị của con người. |
2 | Răng và tóc là các phần thể hiện hình thức, tính nết con người. | Phải biết chăm chút từng yếu tố thể hiện hình thức, tính nết tốt đẹp của con người. |
3 | Dù khó khăn về vật chất, vẫn phải trong sạch, không làm điều xấu. | Dù nghèo khó vẫn phải biết giữ gìn nhân cách tốt đẹp. |
4 | Cần phải học cách ăn, nói… đúng chuẩn mực. | Cần phải học các hành vi ứng xử văn hoá. |
5 | Muốn làm được việc gì cũng cần có người hướng dẫn. | Đề cao vị thế của người thầy. |
6 | Học thầy không bằng học bạn. | Đề cao việc học bạn. |
7 | Khuyên con người biết yêu người khác như chính bản thân mình. | Đề cao cách ứng xử nhân văn. |
8 | Được hưởng thành quả, phải nhớ ơn người tạo ra thành quả đó. | Phải biết ơn với người có công lao giúp đỡ, gây dựng, tạo nên thành quả. |
9 | Việc lớn, việc khó không thể do một người làm được, mà phải cần nhiều người hợp sức. | Khẳng định sức mạnh của tình đoàn kết. |
III. Tổng kết
– Nội dung: Những câu tục ngữ về con người và xã hội luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.
– Nghệ thuật: giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc về nội dung…
Soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội ngắn gọn
I. Trả lời câu hỏi
Câu 2. Phân tích từng câu tục ngữ trong văn bản theo những nội dung sau:
a. Nghĩa của câu tục ngữ.
b. Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện.
c. Nêu một số trường hợp cụ thể có thể ứng dụng câu tục ngữ (yêu cầu này chỉ cần thực hiện với một số câu làm mẫu).
Câu | Nghĩa của câu | Giá trị kinh nghiệm | Trường hợp ứng dụng |
(1) | Con người quý hơn của cải | Đề cao giá trị con người | – Giáo dục: Là triết lí đúng đắn. Phê phán thái độ sống sai lầm. – An ủi, động viên trường hợp mất mát về tài sản. |
(2) | Răng, tóc thể hiện hình thức, tính nết con người | Cần biết chăm chút từng yếu tố nhỏ | trong cách sống xuề xòa |
(3) | Dù nghèo khổ vẫn sống trong sạch, lương thiện | nghèo khó vẫn phải giữ gìn nhân cách | giáo dục lối sống, trong pháp luật |
(4) | Phải học nhiều điều trong cuộc sống | Cần học các hành vi ứng xử | khi có suy nghĩ, cách sống chưa chín chắn |
(5) | Sự quan trọng của người thầy | Đề cao vị thế người thầy | thầy dạy phải phù hợp. Biết tôn trọng, biết ơn thầy |
(6) | Học bạn là cách học hiệu quả | Đề cao việc học bạn | khi chọn cách học |
(7) | con người phải biết yêu thương lẫn nhau | Lòng thương yêu đồng loại là cao quý | trong ứng xử người với người, trong giáo dục |
(8) | luôn biết nhớ ơn người giúp đỡ | Lòng biết ơn là đáng quý | giáo dục nhân cách sống |
(9) | Khi đoàn kết, việc khó khăn trở nên dễ dàng | đoàn kết là yếu tố tạo nên sức mạnh | khi cuộc sống thiếu tinh thần đồng đội |
Câu 3. So sánh hai câu tục ngữ sau:
– Không thầy đố mày làm nên.
– Học thầy không tày học bạn.
Gợi ý:
– Một câu đề cao vai trò người thầy, một câu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học bạn. Học phải có thầy, nhưng bạn bè là người gần gũi dễ trao đổi. Hai câu tục ngữ bổ sung nghĩa cho nhau.
– Ví dụ tương tự:
- Máu chảy ruột mềm
- Bán anh em xa mua láng giềng gần.
Câu 4. Hãy chứng minh và phân tích giá trị của các đặc điểm sau trong tục ngữ:
– Diễn đạt bằng so sánh;
– Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ;
– Từ và câu có nhiều nghĩa.
Gợi ý:
– Diễn đạt bằng so sánh (câu 1, 6, 7):
- Một mặt người bằng mười mặt của.
- Học thầy không tày học bạn.
– Diễn đạt bằng cách dùng hình ảnh ẩn dụ (câu 8, 9):
- Quả (thành quả lao động của con người)
- Một cây: số ít, ba cây: số nhiều
– Từ và câu có nhiều nghĩa (câu 2, 4)
- Cái răng, cái tóc: Không chỉ mang nghĩa đen cụ thể mà còn mang nghĩa là các yếu tố hình thức nói chung.
- Ăn, nói, gói, mở: Chỉ cách ứng xử nói chung
II. Luyện tập
Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong Bài 19 đã học
– Đồng nghĩa:
- Người sống hơn đống vàng (Một mặt người bằng mười mặt của)
- Uống nước nhớ nguồn (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)
– Trái nghĩa:
- Của trọng hơn người (Một mặt người bằng mười mặt của)
- Ăn cháo đá bát (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)
…
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7