Lớp 3

Soạn bài Như có ai đi vắng trang 126

Soạn bài Như có ai đi vắng sách Chân trời sáng tạo, giúp các em dễ dàng chuẩn bị trước các câu hỏi phần khởi động, khám phá và luyện tập, vận dụng trang 126, 127, 128, 129.

Qua đó, cũng hiểu hơn được ý nghĩa của Bài 3 chủ đề Mái ấm gia đình sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, nghe viết Vườn trưa, phân biệt êch/uêch, ch/tr, ac/at, từ có nghĩa trái ngược nhau. Còn giúp thầy cô tham khảo để nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Bạn đang xem: Soạn bài Như có ai đi vắng trang 126

Soạn bài phần Khởi động – Bài 3: Như có ai đi vắng

Chia sẻ về những điều em thường trao đổi qua điện thoại với người thân theo gợi ý:

Soạn bài Như có ai đi vắng

Gợi ý trả lời:

Thăm hỏi:

Dạo này sức khoẻ của ông bà ra sao? Bệnh nhức đầu của bà nội đã đỡ chưa ạ? Ông bà vẫn uống thuốc đầy đủ chứ ạ?

Em sẽ kể về tình hình của em và gia đình:

Gia đình cháu mọi chuyện vẫn bình thường. Bố mẹ cháu khoẻ. Dạo này, ngoài giờ dạy ở trường, bố cháu còn dịch sách, viết báo ông bà ạ. Mẹ cháu vẫn đi dạy hằng ngày. Chị em cháu thì vẫn chăm chỉ học tập, hôm qua cháu đã được điểm mười môn Toán đấy ông bà ạ.

Soạn bài phần Khám phá và luyện tập – Bài 3: Như có ai đi vắng

Đọc và trả lời câu hỏi

Câu 1: Bạn nhỏ kể về điều gì trong khổ thơ đầu?

Gợi ý trả lời:

Bạn nhỏ kể trong khổ thơ đầu: Không thấy ông nội nhưng bạn nghe được tiếng ông nội trong ống nghe, đỡ nhớ ông nội hơn.

Câu 2: Những dòng thơ nào trong bài diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ông nội?

Gợi ý trả lời:

Những dòng thơ trong bài diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ông nội:

“Đỡ nhớ ông biết mấy
Mà quá chừng nhớ mong”
“Chuông điện thoại reo giòn
Bỗng niềm vui bất chợt”

Câu 3: Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi đường dây điện thoại bị đứt? Vì sao?

Gợi ý trả lời:

Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy như có ai vắng nhà khi đường dây điện thoại bị đứt. Vì cả nhà đã quen nghe có tiếng ông mỗi ngày qua điện thoại, hôm nay không nghe được cả nhà như thiếu tiếng ai đó.

Câu 4: Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

Gợi ý trả lời:

Em thích hình ảnh trong bài “chỉ nghe tiếng ông qua điện thoại mà quá chừng nhớ mong”, hình ảnh cho thấy sự nhớ mong của bạn nhỏ đối với ông ngoại và tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ dành cho ông.

Đọc một bài văn về gia đình

a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích.

Phiếu đọc sách

b. Trao đổi với bạn về 2 – 3 từ ngữ dùng hay trong bài văn.

Gợi ý trả lời:

a. Em tham khảo bài sau:

  • Tên bài văn: Trong lòng mẹ.
  • Tác giả: Nguyên Hồng
  • Hình ảnh đẹp: cậu bé Hồng nép trong lòng mẹ đầy yêu thương.
  • Từ ngữ hay: vội vã, bối rối, lập cập.

b. Vội vã: tỏ ra rất vội, muốn tranh thủ thời gian đến mức tối đa để cho kịp.

Từ này miêu tả hành động của bạn nhỏ khi gặp mẹ đã vội vã chạy đến với mẹ vì bạn đã mong chờ giây phút này quá lâu rồi.

Bối rối: lúng túng, mất bình tĩnh, không biết nên xử trí thế nào

Từ ngữ này nhấn mạnh tâm trạng của bạn nhỏ khi gặp lại mẹ.

Lập cập: vội vã một cách khó nhọc, vì mất bình tĩnh

Từ ngữ này tô đậm hơn nữa tâm trạng và hành động của bạn nhỏ, bạn nhỏ vô cùng vội vã và bối rối khi gặp lại mẹ.

Nghe – viết: Vườn trưa

Câu 1: Nghe – viết:

Vườn trưa

Câu 2: Chọn vần êch hoặc vần uêch thích hợp với mỗi chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):

Chọn vần êch hoặc vần uêch

Gợi ý trả lời:

  • Nghuệch ngoạc
  • Bạc phếch
  • Chênh chếch
  • Trống huếch
  • Rỗng tuếch
  • Trắng bệch

Câu 3: Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi chỗ trống:

Chọn chữ hoặc vần

Gợi ý trả lời:

a.

Chị tre chải tóc bên sông
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà

b.

Ve ngân khúc nhạc
Gió hát lao xao
Lũy tre xạt xào

Đồng quê bát ngát

Luyện từ và câu: Từ có nghĩa trái ngược nhau

Câu 1: Tìm trong đoạn văn sau những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau:

Giá sách được bài trí so le: ngăn ca, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những cuốn sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một bé. Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt.

Phúc Quảng

M: cao – thấp

Gợi ý trả lời:

Trong đoạn văn, những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau là:

  • cao – thấp
  • rộn – hẹp
  • dày – mỏng
  • lớn – bé

Câu 2: Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau:

Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược

Gợi ý trả lời:

  • tròn – méo
  • lớn – bé
  • nóng – lạnh
  • cao – thấp
  • tươi- héo
  • chín – xanh

Câu 3: Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 2 để đặt câu nói về đặc điểm khác nhau:

a. Giữa các đồ dùng trong nhà

M: Cốc uống nước thì lớn còn cốc uống trà thì bé.

b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên

M: Cây dừa thì cao còn cây chanh thì thấp.

Gợi ý trả lời:

a. Giữa các đồ dùng trong nhà

Khăn mặt của bố thì lớn còn của con thì bé

Đôi đũa của anh thì cao còn của em thì thấp

b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên

Trời hôm qua thì nóng còn hôm nay thì lạnh

Ngoài vườn, những quả xoài đã chín còn quả bưởi thì còn xanh.

Soạn bài phần Vận dụng – Bài 3: Như có ai đi vắng

Câu 1: Đóng vai, gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khoẻ và kể về một niềm vui của em ở trường.

Đóng vai, gọi điện thoại

Câu 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân theo gợi ý:

Chia sẻ cảm xúc

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 3

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!