Lớp 7

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 7 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 7 sách Chân trời sáng tạo là tài liệu hữu ích mà THPT Nguyễn Đình Chiểu giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.

Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Giáo dục công dân 7 sách Chân trời sáng tạo tóm tắt toàn bộ lý thuyết và các bài tập trắc nghiệm và tự luận giữa học kì 1. Việc luyện tập với các bài tập sẽ giúp các bạn học sinh nâng cao kỹ năng giải bài tập công dân và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi giữa học kì 1 GDCD 7 sách Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng tải tại đây.

Bạn đang xem: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 7 sách Chân trời sáng tạo

I. Giới hạn nội dung kiểm tra giữa kì 1 GDCD 7

Bài 1: Tự hào về truyền thống quê hương

Bài 2: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ

Bài 3: Học tập tự giác, tích cực

II. Câu hỏi ôn tập giữa kì 1 GDCD 7

Câu 1. Đối lập với tính tự giác, tích cực trong học tập là:

A. chăm chỉ.
B. chây lười, ỷ lại.
C. khiêm tốn.
D. tự tỉ.

Câu 2. Học tập tự giác, tích cực là:

A. chủ động, nỗ lực học tập mỗi khi đến kì thi.
B. chủ động thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập đã đề ra.
C. tập trung học tập khi có sự nhắc nhở của thầy, cô.
D. chủ động, nỗ lực hết mình trong học tập khi được bố mẹ hứa thưởng nếu đạt kết quả cao.

Câu 3. Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập, chúng ta cần phải làm những việc nào dưới đây?

A. Xây dựng mục tiêu cho bản thân.
B. Chỉ dành thời gian cho những môn học yêu thích.
C. Quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đặt ra.
D. Tích cực tham gia mọi hoạt động.

Câu 4. Học tập tự giác, tích cực sẽ mang đến cho ta những lợi ích nào dưới đây?

A. Có thêm nhiều kiến thức.
B. Đạt kết quả cao trong học tập.
C. Sự vất vả.
D. Sự xa lánh của bạn bè.

Câu 5: Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học.
B. Trước giờ đi học mới soạn sách, vở.
C. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập.
D. Trong giờ kiểm tra, nhìn bài bạn để đạt được điểm cao.

Câu 6: Tự giác học tập là

A. chủ động học tập, không cần ai nhắc nhở.
B. học trên lớp, về nhà không cần học.
C. chỉ quan tâm đến công việc của lớp.
D. chia sẻ suy nghĩ của mình với mọi người.

Câu 7: Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là

A. có bài tập khó thì chép sách giải.
B. có mục đích và động cơ học tập đúng đắn.
C. chơi nhiều hơn học.
D. không giơ tay phát biểu mà đợi thầy cô giáo gọi.

Câu 8: Học tập tự giác, tích cực, giúp ta

A. không ngừng tiến bộ, đạt kết quả cao trong học tập.
B. nhận được nhiều quyền lợi, tiền bạc hơn.
C. có cơ hội đi du lịch nhiều nơi trên thế giới.
D. có cơ hội được gặp gỡ người nổi tiếng.

Câu 9: Học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta rèn luyện được đức tính nào sau đây?

A. Tự lập, tự chủ, kiên trì.
B. Yêu thương con người.
C. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
D. Khoan dung.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện thái độ học tập giác tích cực?

A. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
B. Học trước chơi sau.
C. Nghe nhạc tiếng anh để học từ mới.
D. Chơi điện tử trong giờ học.

Câu 11: Đâu không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở.
B. Có mục tiêu học tập rõ ràng.
C. Chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã lập ra.
D. Hoàn thành những nhiệm vụ học tập dễ, còn những nhiệm vụ khó bỏ qua.

Câu 12: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào thể hiện tinh thần học tập tự giác tích cực?

A. H ăn cơm xong, đợi bố mẹ nhắc nhở rồi mới ngồi học và làm bài tập về nhà.
B. T không làm bài tập về nhà và hôm sau đến lớp sớm để chép bài các bạn.
C. Ngoài giờ học trên lớp, N còn lên thư viện đọc tài liệu, tư liệu tham khảo.
D. Bạn A cho rằng chỉ cần học thuộc tốt lí thuyết để làm bài kiểm tra được điểm cao là nhiệm vụ của học sinh.

Câu 13: Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào thể hiện tính học tập tự giác tích cực?

A. N đên giờ học bài phải để bố mẹ nhắc nhở mới chịu học.
B. T đến trước hôm thi mới bắt đầu ôn bài.
C. D trên lớp không chịu nghe giảng vì cho rằng đi học thêm là đủ kiến thức rồi.
D. H sau giờ học vẫn đến thư viện để tìm thêm tài liệu học tập.

Câu 14: Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây nói lên tinh thần học tập tự giác tích cực?

A. Kìa ai học sách thánh hiền/Lắng tai nghe lấy cho chuyên ân cần.
B. Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
C. Công cha như núi Thái Sơn/Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
D. Ai ơi bưng bát cơm đầy/Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.

Câu 15: Trong các biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào không phải là biểu hiện của học tập tự giác tích cực?

A. Có mục tiêu học tập rõ ràng, chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã lập ra.
B. Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở.
C. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập.
D. Thức dậy sớm, tập thể dục đúng giờ.

Câu 16. Đồng cảm, san sẻ với người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Quan tâm.
B. Cầm thông.
C. Chia sẻ.
D. Yêu thương.

Câu 17. Thường xuyên chú ý đến người khác là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Quan tâm.
B. Cầm thông.
C. Chia sẻ.
D. Yêu thương.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Thường xuyên giúp đỡ những người gặp khó khăn.
B. Chế giễu, trêu chọc người kém may mắn.
C. Ganh ghét, để kị với người khác.
D. Dũng cảm nhận lỗi khi làm sai.

Câu 19. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Chị ngã em nâng.
B. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
C. Nhường cơm, sẻ áo.
D. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.

Câu 20. Đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của người đó là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Quan tâm.
B. Cảm thông.
C. Chia sẻ.
D. Yêu thương.

Câu 21. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Thường xuyên hỏi thăm sức khoẻ của người thân.
B. Giúp đỡ bố mẹ một số công việc trong gia đình.
C. Thương cảm trước nỗi đau của người khác.
D. Bao che cho bạn khi mắc lỗi.

Câu 22: Quan tâm là thường xuyên chú ý đến

A. mọi người và sự việc xung quanh.
B. những vấn đề thời sự của xã hội.
C. những người thân trong gia đình.
D. một số người thân thiết của bản thân.

Câu 23: Chia sẻ là sự cho đi hay giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn theo

A. khả năng của mình.
B. nhu cầu của mình.
C. mong muốn của mình.
D. nguyện vọng của mình.

Câu 24: Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về sự chia sẻ?

A. Chỉ những người giàu có mới biết chia sẻ.
B. Chia sẻ giúp gắn kết mối quan hệ giữa người với người.
C. Chia sẻ là cho hết những gì mà bản thân có.
D. Người biết chia sẻ luôn luôn phải chịu thiệt hơn người khác.

Câu 25: Thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Quan tâm.
B. Chia sẻ.
C. Đồng cảm.
D. Thấu hiểu.

Câu 26: Sự cho đi hay giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Chia sẻ.
B. Cảm thông.
C. Đồng cảm.
D. Quan tâm.

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!