Lớp 8

Hoá học 8 Bài 5: Nguyên tố Hóa học

Hoá học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững được kiến thức về nguyên tố hóa học, nguyên tử khối. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 1 trang 20.

Việc giải bài tập Hóa học 8 bài 5 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Bạn đang xem: Hoá học 8 Bài 5: Nguyên tố Hóa học

Giải bài tập Hóa 8 Bài 5 trang 20

Bài 1 trang 20 SGK Hóa 8

Ghép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.

a) Đáng lẽ nói những … loại này, những … loại kia, thì trong hóa học nói … hóa học này … hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng … trong hạt nhân đều là … cùng loại, thuộc cùng một … hóa học.

Gợi ý đáp án:

a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia thì trong hóa học nói là nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Bài 2 trang 20 SGK Hóa 8

a) Nguyên tố hóa học là gì?

b) Cách biểu diễn nguyên tố? Cho thí dụ.

Gợi ý đáp án:

a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b) Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái đầu tiên trong tên latinh nguyên tố đó, trong đó chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.

Thí dụ: H, Ca, Al.

Bài 3 trang 20 SGK Hóa 8

a) Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?

b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.

Gợi ý đáp án:

a) Ý nghĩa của các cách viết:

2C ⇒ hai nguyên tử cacbon

5O ⇒ năm nguyên tử oxi

3Ca ⇒ ba nguyên tử canxi

b)

ba nguyên tử nitơ ⇒ 3N

bảy nguyên tử canxi ⇒ 7Ca

bốn nguyên tử natri ⇒ 4Na

Bài 4 trang 20 SGK Hóa 8

Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Gợi ý đáp án:

Lấy  frac{1}{12}khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon.

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài 5 trang 20 SGK Hóa 8

Hãy so sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với

a) nguyên tử cacbon

b) nguyên tử lưu huỳnh

c) nguyên tử nhôm

Gợi ý đáp án 

(Xem bảng 1, trang 42/SGK)

– Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn, bằng dfrac{{24}}{{12}} = 2 lần nguyên tử cacbon

– Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, bằng dfrac{{24}}{{32}} = dfrac{3}{4} lần nguyên tử lưu huỳnh.

– Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, bằng dfrac{{24}}{{27}} = dfrac{8}{9} lần nguyên tử nhôm

Bài 6 trang 20 SGK Hóa 8

Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Gợi ý đáp án:

Nguyên tử khối của N = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của X = 2 x 14 = 28 (đvC)

Vậy X là nguyên tố silic (Si)

Bài 7 trang 20 SGK Hóa 8

a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?

A. 5,324.10-23g.

B. 6,023.10-23g.

C. 4,482.10-23g.

D. 3,990.10-23g.

Gợi ý đáp án:

a) Ta có khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 . 10-23 g và bằng 12 đvC

⇒ khối lượng của 1 đơn vị cacbon là

1 đvC = dfrac{1,9926.10^{-23}}{12} ≈ 1,66.10-24 (g).

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm

Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon

M Al = 27x 1,66.10 -24 g = 44,82.10 -24 g = 4,482.10 -23 g.

Đáp án C.

Bài 8 trang 20 SGK Hóa 8

Nhận xét sau đây gồm hai ý: Nguyên tử đơteri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.

B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.

C. Cả hai ý đều sai.

D. Cả hai ý đều đúng.

Gợi ý đáp án:

Phương án D

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!