Lớp 7

Soạn bài Cây tre Việt Nam – Cánh diều 7

Tác phẩm Cây tre Việt Nam của Thép Mới được học trong chương trình môn Ngữ văn lớp 7, sách Cánh diều, tập 2.

Soạn bài Cây tre Việt Nam
Soạn bài Cây tre Việt Nam

Sau đây là tài liệu Soạn văn 7: Cây tre Việt Nam, được THPT Nguyễn Đình Chiểu giới thiệu đến các bạn học sinh.

Bạn đang xem: Soạn bài Cây tre Việt Nam – Cánh diều 7

Soạn bài Cây tre Việt Nam

1. Chuẩn bị

– Chú ý:

  • Đề tài: Cây tre Việt Nam
  • Cảm xúc, suy nghĩ, đánh giá của tác giả: Yêu mến, trân trọng
  • Ý nghĩa xã hội: Cây tre là n một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.

– Tác giả:

  • Thép Mới (1925 – 1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc.
  • Quê ở quận Tây Hồ (Hà Nội), sinh ra tại Nam Định.
  • Là một nhà báo, nhà văn nổi tiếng.
  • Một số tác phẩm như: Cây tre Việt Nam, Hiên ngang Cu-ba, Nguyễn Ái Quốc đến với Lê-nin, Điện Biên Phủ – một danh từ Việt Nam…

2. Đọc hiểu

Câu 1. Điểm giống nhau giữa các loại tre, nứa, trúc, mai, vầu là gì?

Đều một mầm non mọc thẳng.

Câu 2. Câu kết phần (2) khái quát điều gì?

Sự gắn bó chung thủy của tre với con người.

Câu 3. Nội dung chính của phần (3) là gì?

Tre sát cánh cùng con người trong chiến đấu.

Câu 4. Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn này: “Gậy tre… chiến đấu!”

Biện pháp tu từ: Nhân hóa

Câu 5. Chỉ ra tác dụng của biện pháp điệp trong đoạn này: “Nhạc của trúc… của trúc, của tre.”

Biện pháp tu từ: Điệp ngữ

Câu 6. Nội dung chính của phần (4) là gì?

Khẳng định tre là người bạn của dân tộc ta.

Câu 7. Đoạn kết toàn bài muốn khẳng định điều gì?

Cây tre là biểu tượng cao quý của dân tộc.

3. Trả lời câu hỏi

Câu 1. Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật qua bài tùy bút này là gì?

Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của nông dân và nhân dân Việt Nam. Nó đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.

Câu 2. Những câu hoặc đoạn văn nào thể hiện rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam?

– Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là cây tre nứa.

– Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng lên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.

– Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.

Câu 3. Nhận biết và chỉ ra tác dụng của một biện pháp tu từ nổi bật trong bài tuỳ bút Cây tre Việt Nam.

  • Một biện pháp tu từ nổi bật: Nhân hóa
  • Tác dụng: Giúp cây tre trở nên gần gũi, như một người bạn gắn bó với cuộc sống của con người.

Câu 4. Dẫn ra một hoặc hai câu văn mà em cho là đã thể hiện rõ đặc điểm: Ngôn ngữ của tuỳ bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc.

Dẫn chứng:

– Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.

– Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng lên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.

– Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

Câu 5. Hình ảnh cây tre trong bài tuỳ bút tiêu biểu cho những phẩm chất nào của con người Việt Nam? Nội dung của bài tuỳ bút có ý nghĩa sâu sắc như thế nào?

  • Hình ảnh cây tre tiêu biểu cho những phẩm chất: Thanh cao, giản dị, thẳng thắn, bất khuất, chung thủy, can đảm.
  • Nội dung của bài tùy bút: Mượn hình ảnh cây tre để ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam.

Câu 6. Em hãy dẫn ra một số bằng chứng để thấy tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống con người Việt Nam.

Ví dụ: Một số sản phẩm dùng trong sinh hoạt được làm từ tre, nứa như nón, rổ, đũa…

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!