Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 sách Cánh diều
Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 sách Cánh diều mang tới bộ phiếu bài tập của 35 tuần trong cả năm học 2022 – 2023, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập cuối tuần cho học sinh của mình.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, củng cố kiến thức đã học trong tuần để làm nền tảng vững chắc, chuẩn bị thật tốt kiến thức cho tuần tiếp theo. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 Kết nối tri thức. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí bộ phiếu cuối tuần môn Toán 3 trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Bạn đang xem: Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 sách Cánh diều
Phiếu bài tập Toán 3 – Tuần 1
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là:
A. 900
B. 998
C. 888
2. Hình vẽ bên có:
A. 3 đoạn thẳng
B. 4 đoạn thẳng
C. 6 đoạn thẳng
3. Tìm x biết: x + 54 = 100
A. x = 54
B. x = 46
C. x = 45
4. Tìm một số biết hiệu của số đó với số 100 là 220:
A. 320
B. 120
C. 220
5. Số 650 gồm:
A. 6 trăm và 5 chục
B. 6 chục và 5 chục
C. 600 trăm và 50 chục
6. Có 7 lọ hoa, mỗi lọ cắm 6 bông. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?
A. 36 bông hoa
B. 42 bông hoa
C. 48 bông hoa
7. Có thể thay tổng: 3 + 3 + 3 + 3 thành tích nào sau đây?
A. 3 ×3
B. 3 ×4
C. 4 ×3
8.* Tìm x biết: 40 : x = 4 × 8 + 4 ×2
A. x = 8
B. x = 0
C. x = 1
II. Tự luận
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
Đọc số | Viết số |
Năm trăm bảy mươi mốt …………………………………………………………….. Một trăm mười …………………………………………………………….. Sáu trăm năm mươi | …………………… 805 …………………… 404 …………………… |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
356 + 125 415 +307 578 – 125 478 – 247
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 4: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
……………………………………………………………………………………….
b) Số lớn nhất trong các số trên là : …………………………………………………
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : ………………………………………………..
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : ………………………………………….
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc có số đo độ dài các cạnh lần lượt là: 20cm, 35dm, 22dm:
Bài 6: Một câu lạc bộ năng khiếu có 55 bạn học múa, 20 bạn học vẽ, số bạn học đàn nhiều hơn số bạn học học vẽ là 15 bạn. Hỏi câu lạc bộ năng khiếu có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 7: Challenge: Khoanh vào đáp án đúng:
Bài 8: Toán vui: Hãy tìm nửa quả táo có chứa kết quả để ghép với nửa quả táo có chứa phép tính, cắt, ghép rồi tô màu thành quả táo hoàn chỉnh.
Đáp án Phiếu bài tập Toán 3 – Tuần 1
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | B | A | A | B | B | C |
II. Tự luận
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
Đọc số | Viết số |
Năm trăm bảy mươi mốt Tám trăm linh năm Một trăm mười Bốn trăm linh tư Sáu trăm năm mươi | 571 805 110 404 650 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
356 + 125 = 481 415 +307 = 622
578 – 125 = 453 478 – 247 = 231
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 4: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
789, 798, 879, 897, 978, 987
b) Số lớn nhất trong các số trên là : 987
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : 789
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : 987 – 789 = 198
Bài 5:
Bài giải
Đổi 20cm = 2dm
Độ dài đường gấp khúc đó là:
2 + 35 + 22 = 59 (dm)
Đáp số: 59dm
Bài 6:
Bài giải
Câu lạc bộ năng khiếu có số bạn học đàn là:
20 + 15 = 35 ( bạn)
Câu lạc bộ năng khiếu có tất cả số bạn là:
55 + 20 + 35 = 110 (bạn)
Đáp số: 110 bạn
Bài 7: Khoanh vào đáp án D
Bài 8: HS cắt ghép theo các kết quả sau
2 × 9 = 18 2 ×10 = 20 2 × 7 = 14 3 × 10 = 30 | 3 × 5 = 15 3 × 2 = 6 3 × 8 = 28 2 × 8 = 24 | 2 × 4 = 8 3 × 4 = 12 2 × 3 = 6 3 × 7 = 21 | 3 × 1 = 3 2 × 5 = 10 3 × 3 = 9 2 × 2 = 4 |
….
>> Tải file để tham khảo toàn bộ Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 sách Cánh diều
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 3