Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 3
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt – Tuần 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết cho từng phần để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. Chi tiết nội dung của từng phần như sau.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3
A. Đọc – hiểu
Bạn đang xem: Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 3
I. Đọc thầm văn bản sau:
ÚT TIN
Út Tin vừa theo ba đi cắt tóc về. Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng.
Quanh hai tai, sau gáy em chỉ còn vệt chân tóc đen mờ. Không còn vướng tóc mái, cái trán dô lộ ra, nhìn rõ nét tinh nghịch. Gương mặt em trông lém lỉnh hẳn. Cái mũi như hếch thêm, Còn ánh mắt hệt đang cười. Tôi thấy như có trăm vì sao bé tí cùng trốn trong mắt em. Bên má em vẫn còn dính vụn tóc chưa phủi kĩ. Hai má phúng phính bỗng thành cái bánh sữa có rắc thêm mấy hạt mè. Tôi định bẹo má trêu nhưng rồi lại đưa tay phủi tóc cho em.
Ngày mai, Út Tin là học sinh lớp Hai rồi. Em chẳng thích bị trêu vậy đâu!
Nguyễn Thị Kim Hoà
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Út Tin theo ba đi đâu về?
A. đi xem lớp học mới
B. đi cắt tóc
C. đi thả diều
Câu 2. Gương mặt Út Tin thế nào sau khi cắt tóc?
A. Gương mặt trông lém lỉnh hẳn ra.
B. Nhìn rõ nét tinh nghịch.
C. Hệt như đang cười
Câu 3. Tác giả định trêu em Tin bằng cách:
A. Nói má em như cái bánh sữa.
B. Nói rằng trong mắt em như có trăm vì sao bé tí đang trốn.
C. Bẹo má trêu em
Câu 4. Vì sao Út Tin không thích bị trêu?
III. Luyện tập:
Câu 5. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
đen, cao, hiền lành, nhỏ nhắn, gầy, xanh, phúng phính, mập, to, hung dữ, đo đỏ, thấp
Đặc điểm về tính cách | Đặc điểm về màu sắc | Đặc điểm về hình dáng, kích cỡ |
…………………………. | …………………………. | …………………………. |
…………………………. | …………………………. | …………………………. |
………………………….. | ………………………….. | ………………………….. |
Câu 6. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng.
Câu 7. Gạch dưới những từ viết sai chính tả rồi chữa lại cho đúng:
a. Ở gốc cây đa có chiếc gế gỗ để bé ngồi hóng mát.
………………………………………………………………………………………….
b. Bàn học của Minh lúc nào cũng được xắp xếp ghọn gàng.
………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Sắp xếp các từ dưới đây thành 2 câu khác nhau và viết lại cho đúng:
lưng/mái tóc/ bà em/bạc phơ/còng/và
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 9. Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành câu nêu đặc điểm:
– Bầu trời ………………………………………………………………………………
– Em bé …………………………………………………………………………………
Câu 10. Đặt câu với từ:
a. chót vót: ……………………………………………………………………………..
b. xinh xắn: …………………………………………………………………………….
Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3
III. Luyện tập:
Câu 5. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
đen, cao, hiền lành, nhỏ nhắn, gầy, xanh, phúng phính, mập, to, hung dữ, đo đỏ, thấp
Đặc điểm về tính cách | Đặc điểm về màu sắc | Đặc điểm về hình dáng, kích cỡ |
hung dữ, hiền lành | đen, đo đỏ, xanh | cao, nhỏ nhắn, thấp, phúng phính, mập, to, gầy |
…………………………. | …………………………. | …………………………. |
…………………………. | …………………………. | …………………………. |
………………………….. | ………………………….. | ………………………….. |
Câu 6. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng.
Gạch chân dưới từ: đen dày, cao lên, gọn gàng
Câu 7. Gạch dưới những từ viết sai chính tả rồi chữa lại cho đúng:
a. Ở gốc cây đa có chiếc gế gỗ để bé ngồi hóng mát.
Gạch chân: gế
b. Bàn học của Minh lúc nào cũng được xắp xếp ghọn gàng.
Gạch chân: ghọn, xắp
Câu 8. Sắp xếp các từ dưới đây thành 2 câu khác nhau và viết lại cho đúng:
lưng/mái tóc/ bà em/bạc phơ/còng/và
Viết lại như sau
Mái tóc bà em bạc phơ và lưng còng
Lưng bà em còng và mái tóc bạc phơ
Câu 9. Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành câu nêu đặc điểm:
– Bầu trời cao vời vợi.
– Em bé có cái má ửng hồng.
Câu 10. Đặt câu với từ:
a. chót vót: Những cây lêu cao chót vót bị hạ xuống.
b. xinh xắn: Chị Mai có khuôn mặt xinh xắn.
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 2