Lớp 6

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới)

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022 gồm 12 đề thi sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Mỗi đề thi đều có đáp án và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi giữa học kì 1 lớp 6 cho học sinh của mình theo sách mới.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới)

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH
Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) TN TL Thời gian (phút)

1.Nhà ở

1.1. Nhà ở đối với con người

2

1,5

1

8

1

1,5

1

2

4

1

13

30

1.2. Xây dựng nhà ở

2

1,5

2

2

2

9

1

1,5

6

1

14

25

1.3. Ngôi nhà thông minh

2

1,5

2

2

2

9

1

2

6

1

14,5

35

2. Bảo quản và chế biến thực phẩm

2.1. Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng.

2

1,5

1

1

1

1

0

0

4

0

3,5

10

Tổng

8

6

6

13

6

20,5

3

5,5

20

3

45

100

Tỷ lệ %

20

32,5

40

7,5

50

50

100

100

Tỷ lệ % chung

52,5

47,5

50

50

100

Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

1. Nhà ở

1.1. Nhà ở đối với con người

– Nhận biết: Nhận ra được vai trò của nhà ở và các phần chính của nhà ở.

– Thông hiểu: Xác định được yêu cầu phân chia khu vực trong nhà ở.

– Vận dụng: Trình tự đúng trong xây dựng nhà ở.

– Vận dụng cao: Phân biệt được các kiểu kiến trúc.

2

1

1

1

1.2. Xây dựng nhà ở.

– Nhận biết: Kể tên một số vật liệu trong xây dựng nhà ở

– Thông hiểu: Nhận biết được một số vật liệu xây dựng nhà ở.

– Vận dụng: Một số lĩnh vực nghề nghiệp liên quan.

– Vận dụng cao: Vật liệu mới trong xây dựng.

2

2

2

1

1.3.Ngôi nhà thông minh.

– Nhận biết: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

– Thông hiểu: Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh.

– Vận dụng: Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh.

– Vận dụng cao: Cách vận hành các hệ thống trong ngôi nhà thông minh.

2

2

2

1

2. Bảo quản và chế biến thực phẩm

2.1. Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng.

– Nhận biết: Các nhóm thực phẩm.

– Thông hiểu: Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với sức khỏe con người.

– Vận dụng: Dinh dưỡng cân đối để cơ thể phát triển khỏe mạnh.

2

1

1

0

Tổng

8

6

6

3

Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT …………
TRƯỜNG THCS TT…….

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 6

Thời gian làm bài: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?

A. Chủ nhà.
B. Thợ xây.
C. Kĩ sư vật liệu xây dựng.
D. Kiến trúc sư.

Câu 2. Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng thuộc hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh:

A. Hệ thống an ninh, an toàn.
B. Hệ thống chiếu sáng
C. Hệ thống giải trí
D. Hệ thống điều khiển các thiết bị gia dụng.

Câu 3: Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thống an ninh báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chủ nhà qua:

A. điện thoại.
B. còi, đèn, chớp.
C. chờ chủ nhà về.
D. đáp án A và B

Câu 4. Sản phẩm được tạo ra bằng cách kết hợp vôi, nước và các chế phẩm nông nghiệp: xơ dừa, vỏ trấu, tre, sợi đay…có thể sử dụng để làm mái, tường và nền nhà, gọi là:

A. thiết bị đảm bảo an toàn.
B. bê tông làm từ động vật.
C. rác thải công trình.
D. bê tông làm từ thực vật.

Câu 5. Vai trò chính của nhà ở đối với đời sống con người là:

A. tiếp khách.
B. bảo vệ con người.
C. chứa đồ.
D. trang trí.

Câu 6. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối, khỏe mạnh chúng ta cần:

A. ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.
B. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm.
C. đảm bảo cân bằng dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn.
D. ăn nhiều thực phẩm giàu tinh bột, đường.

Câu 7. Người đi tới đâu, đèn tự động bật sáng thuộc đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh?

A. Tiết kiệm năng lượng.
B. Tính tiện nghi
C. Tính an toàn.
D. Cả A,B,C

Câu 8. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh:

A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.
B. Nhận lệnh – Chấp hành- Xử lý.
C. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh.
D. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành.

Câu 9. Còi báo cháy kêu khi phát hiện nồng độ khói trong nhà vượt ngưỡng an toàn thuộc đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh ?

A. Tính tiện nghi.
B. Tiết kiệm năng lượng.
C. Tính an toàn cao.
D. Đáp án khác.

Câu 10. Trình tự đúng của các bước xây dựng nhà ở là:

A. chuẩn bị, hoàn thiện, xây dựng phần thô.
B. hoàn thiện, xây dựng phần thô, chuẩn bị.
C. chuẩn bị, xây dựng phần thô, hoàn thiện.
D. Xây dựng phần thô, chuẩn bị, hoàn thiện.

Câu 11. Nhà ở được cấu tạo từ các phần chính là:

A. khung, tường, mái, cửa.
B. móng, sàn, mái, cửa.
C. móng, sàn, khung, tường.
D. móng, sàn, khung, tường, mái, cửa.

Câu 12. Vật liệu chính dùng để xây dựng nhà ở đô thị là:

A. cát, đá, thép, xi măng, gạch, gỗ, kính.
B. tre, nứa, rơm, rạ,
C. đất, đá, rơm, rạ.
D. thủy tinh, gốm sứ.

Câu 13. Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?

A. Đạm.
B. Chất khoáng.
C. Đường.
D. Chất béo.

Câu 14. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh là:

A. tiết kiệm năng lượng.
B. tiện nghi, an toàn, tiết kiệm năng lượng.
C. tiện nghi, dễ lắp đặt.
D. tiện nghi, tiết kiệm năng lượng.

Câu 15. Nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở miền núi thuộc kiến trúc:

A. kiểu nhà ở đô thị.
B. kiểu nhà ở các khu vực đặc thù.
C. kiểu nhà ở nông thôn.
D. kiểu nhà liền kề.

Câu 16. Việc thiết kế bản vẽ ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở?

A. Xây dựng phần thô.
B. Hoàn thiện.
C. Chuẩn bị.
D. Đáp án khác.

Câu 17. Cơm, bánh mì, bún, thuộc nhóm thực phẩm?

A. Giàu tinh bột, đường.
B. Giàu chất đạm.
C. Giàu vitamin, chất khoáng.
D. Giàu chất béo.

Câu 18. Việc sơn trong và ngoài ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở:

A. Chuẩn bị.
B. Hoàn thiện
C. Xây dựng phần thô
D. Đáp án khác.

Câu 19. Thịt, cá, tôm, trứng, thuộc nhóm thực phẩm:

A. Giàu chất đạm.
B. Giàu vitamin, chất khoáng.
C. Giàu tinh bột, đường.
D. Giàu chất béo.

Câu 20. Khi phân chia khu vực sinh hoạt trong nhà, phòng ngủ nghỉ thường được bố trí:

A. ở nơi thoáng gió, mát
B. bên trong phòng bếp.
C. khu vực yên tĩnh, riêng biệt.
D. ở nơi đông người qua lại.

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 21. Trình bày đặc điểm nhà ở của Việt Nam?

Câu 22. Nêu các bước chính xây dựng nhà ở? Khi xây dựng nhà ở, người lao động cần có những trang thiết bị nào khi lao động để đảm bảo an toàn lao động?

Câu 23. Em hãy mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em?

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021 – 2022

A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi đáp án đúng được 0,25đ.

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D B D B B C B D C C D A B B B C A B A C

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu hỏi Đáp án Điểm

Câu 21. Đặc điểm nhà ở của Việt Nam. (2đ)

Các phần chính: khung nhà, mái nhà, cửa sổ, sàn nhà, cửa chính, tường nhà, móng nhà.

0,75đ

Các khu vực chính trong nhà: nơi thờ cúng, phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, phòng vệ sinh…

0,75đ

Tính vùng miền.

0,5đ

Câu 22: Các bước chính khi xây dựng nhà ở? Khi tham gia xây dựng nhà ở người lao động cần có trang thiết bị gì để đảm bảo an toàn lao động?(2đ)

Các bước chính khi xây dựng nhà ở:

+ Thiết kế

+ Thi công

+ Hoàn thiện

0,5đ

0.5đ

0.5đ

– Để đảm bảo an toàn lao động người lao động cần trang bị các thiết bị bảo hộ như mũ bảo hiểm, găng tay, giày, dây bảo hộ, kính, giàn giáo an toàn,….

0,5đ

Câu 23: Mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước. (1đ)

– HS mô tả ngôi nhà có ít nhất 2/3 đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Mức độ
Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thức Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL

Chủ đề 1: Khái quát về nhà ở.

– Một số kiến trúc đặc trưng nhà ở Việt Nam.

– Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở

Số câu hỏi

1

2

1

4 câu

Số điểm

0,5 điểm

1 điểm

2 điểm

3,5 điểm

Chủ đề 2: Xây dựng nhà ở.

– Mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.

– Nắm được vai trò của vật liệu xây dựng nhà ở.

– Năm được các hoạt động và các bước trong xây dựng nhà ở.

Số câu hỏi

1

1

1

3 câu

Số điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

2 điểm

3 điểm

Chủ đề 3:

Ngôi nhà thông minh

– Mô tả, nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

Nhận diện được các hệ thống trong ngôi nhà thông minh dựa vào chức năng hoạt động.

– Vận dụng xác định hệ thống thông minh.

Số câu hỏi

2

1

1

4 câu

Số điểm

1 điểm

2 điểm

0,5 điểm

3,5 điểm

Tổng số câu

Tổng số điểm

4 câu

2 điểm

20 %

3 câu

1,5 điểm

15 %

1 câu

2 điểm

20 %

2 câu

4 điểm

40 %

1 câu

0,5 điểm

5 %

11 câu

10 điểm

100 %

Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT

TRƯỜNG THCS

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: Công nghệ 6 – Năm học 2021 – 2022
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Các bước chính xây dựng nhà ở cần tuân theo quy trình sau:

A. Thi công thô, thiết kế, hoàn thiện.
B. Thiết kế, hoàn thiện, thi công thô.
C. Thiết kế, thi công thô, hoàn thiện.
D. Hoàn thiện, thiết kế, thi công thô.

Câu 2: Nhà ở có vai trò vật chất vì

A. nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
B. nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
C. nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
D. nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.

Câu 3: Khu vực chức năng nào là nơi để gia chủ tiếp khách và các thành viên trong gia đình trò chuyện?

A. Khu vực sinh hoạt chung.
B. Khu vực nghỉ ngơi.
C. Khu vực thờ cúng.
D. Khu ăn uống.

Câu 4: Điều khiển lò vi sóng, điều khiển bình nóng lạnh trong ngôi nhà thông minh thuộc nhóm hệ thống nào sau đây?

A. Hệ thống chiếu sáng.
B. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ.
C. Hệ thống giải trí.
D. Hệ thống điều khiển thiết bị gia dụng.

Câu 5: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?

A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du Bắc bộ.

Câu 6: Khói trong nhà bếp bốc lên, ngay lập tức chuông báo động vang lên là thể hiện đặc điểm nào sau đây của ngôi nhà thông minh?

A. Tiện ích.
B. An ninh an toàn
C. Tiết kiệm năng lượng.
D. Thân thiện với môi trường.

Câu 7: Nhà ở có đặc điểm chung về:

A. kiến trúc và màu sắc.
B. cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.

Câu 8: Vật liệu xây dựng …

A. Ảnh hưởng tới tuổi thọ, chất lượng và tính thẩm mĩ của công trình.
B. Không ảnh hưởng tới tuổi thọ công trình.
C. Không ảnh hưởng tới chất lượng công trình.
D. Không ảnh hưởng tới tính thẩm mĩ của công trình.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Hãy trình bày vai trò của nhà ở.

Câu 2: (2 điểm) Mô tả dưới đây thuộc đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh?

a, Khi nằm vào giường ngủ, sau 15 phút đèn sẽ giảm ánh sáng.

b, Màn hình chuông cửa cho biết có khách đang đứng đợi ở cửa ra vào.

c, Hệ thống âm thanh tự động giảm độ lớn khi đêm về khuya.

d, Tự động phun nước tại nơi cần chữa cháy.

Câu 3: (2 điểm) Chọn các cụm từ: “làm móng, xây tường, làm mái, thiết kế, xây dựng phần thô, lắp hệ thống điện nước, hoàn thiện” để hoàn thành các bước xây dựng nhà ở cho phù hợp với sơ đồ dưới đây:

Xây dựng nhà

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021 – 2022

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

Trắc nghiệm

(4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

C

C

A

B

C

B

B

A

(Mỗi lựa chọn đúng 0,5 điểm)

Tự luận

(6 điểm)

Câu 1

Vai trò của nhà ở:

– Nhà ở là công trình được xây dựng với mục đích để ở, giúp bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên, xã hội và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.

– Nhà ở đem đến cho mọi người cảm giác thân thuộc, ở đó mọi người có thể cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực. Nhà ở cũng là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.

1 điểm

1 điểm

Câu 2

a, Tiện ích.

b, An ninh, an toàn.

c, Tiện ích.

d, An ninh, an toàn.

Mỗi phần viết đúng 0,5 điểm

Câu 3

– Bước 1: thiết kế.

– Bước 2: làm móng, xây tường, làm mái, xây dựng phần thô, lắp hệ thống điện nước.

– Bước 3: hoàn thiện.

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp cao
TN TL TN TL TN TL TN TL

Bài 1: Nhà ở đối với con người

-Thành phần chính của nhà ở.

– Khu vực trong nhà ở

– Vai trò của nhà ở

Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam

Số câu:

2

½

1/2

Số điểm:

Tỉ lệ:(%)

1

10%

2,5

25%

1

10%

Bài 2 : Sử dụng năng lượng trong gia đình

– Sử dụng năng lượng điện trong nhà.

– Lí do sử dụng năng lượng tiết kiệm

Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong nhà

Số câu:

1

½

1/2

Số điểm :

Tỉ lệ : (%)

0,5

5%

1

10%

1

10%

Bài 3: Ngôi nhà thông minh

Nhận diện ngôi nhà thông minh

Đặc điểm của ngôi nhà thông minh

Số câu :

3

1

Số điểm : Tỉ lệ : (%)

1.5

15%

1.5

15%

Tổng số câu hỏi

5

1

2

1/2

1/2

Tổng số điểm

2,5

0,5

5

1

1

Tỉ lệ (%)

25%

5%

50%

10%

10%

Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT………
TRƯỜNG THCS…….

KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (3 điểm):

Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1. Nhà ở bao gồm các phần chính sau:

A. Móng nhà, thân nhà, mái nhà
B. Sàn nhà, khung nhà, móng nhà
C. Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
D. Móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà

Câu 2. Nhà ở được phân chia thành các khu vực sinh hoạt như:

A. khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi
B. khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
C. khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
D. khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

Câu 3. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như:

A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối internet.
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối internet.
C. Điều khiển, máy tính không có kết nối internet.
D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối internet.

Câu 4. Năng lượng điện được sử dụng để duy trì hoạt động cho các dụng cụ sau

A. Bàn là, bếp ga, bật lửa, quạt bàn
B. Máy tính cầm tay, bếp cồn, đèn pin, tivi
C. Tủ lạnh, đồng hồ treo tường, đèn pin, nồi cơm điện
D. Lò vi sóng, bếp than, máy nóng lạnh, đèn cầy

Câu 5: Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như

A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.
B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

Câu 6. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh

A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.
B. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh
C. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành
D. Nhận lệnh- Chấp hành – Xử lý – Hoạt động.

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: Em hãy nêu vai trò của nhà ở? Hãy kể những kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam. (3,5 điểm )

Câu 2: Vì sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm năng lượng? Gia đình em đã thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng nào? (2,0 điểm)

Câu 3: Em hãy cho biết ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào ? (1,5 điểm)

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021 – 2022

I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B D C B C

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm

Câu 1

( 3.5đ)

* Vai trò của nhà ở

– Là nơi trú ngụ của con người

– Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội.

– Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của các thành viên trong gia đình.

*Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam:

– Nông thôn: thường có kiểu nhà ba gian truyền thống;

– Thành thị: Có kiểu nhà liền kề, nhà chung cư, nhà biệt thự…

-Các khu vực khác: Nhà sàn ở vùng núi, nhà nổi ở vùng sông nước…

0.5

1.0

1.0

0.5

0.5

Câu 2

(2đ)

*Lí do sử dụng tiết kiệm năng lượng:

Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên đồng thời góp phần bảo vệ ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khoẻ cho con người.

*HS nêu được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.

1

1

Câu 3 (1.5đ)

Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm

– Tiện ích

– An ninh, an toàn

– Tiết kiệm năng lượng

0.5

0.5

0.5

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!