Lớp 4

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời trang 155 (tiếp)

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời trang 155 (tiếp) giúp các em học sinh tham khảo, trả lời câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 34 Tiếng Việt Lớp 4 tập 2 thật tốt. Qua đó thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn bài cho học sinh của mình.

Ngoài ra, còn có thể tham khảo bài Tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ, Ăn “mầm đá” của tuần 34. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Bạn đang xem: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời trang 155 (tiếp)

Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 155

Câu 1 (trang 155 SGK Tiếng Việt 4 tập 2)

Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui: vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui. Hãy sắp xếp các từ ấy vào bốn nhóm sau:

a. Từ chỉ hoạt động.

b. Từ chỉ cảm giác.

c. Từ chỉ tính tình.

d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác.

M: vui chơi

M: vui thích

M: vui tính

M: vui vẻ

Trả lời:

a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui

b) Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui vui, vui thú.

c) Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.

d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.

Câu 2 (trang 155 SGK Tiếng Việt 4 tập 2)

Từ mỗi nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với từ đó.

Trả lời:

Đặt câu:

  • Trong ngày cắm trại, chúng em đã vui chơi thật thỏa thích.
  • Thấy em chăm chỉ học tập, bố mẹ em rất vui lòng.
  • Anh Ba là một con người vui tính.
  • Kết Thúc năm học, ai cũng vui vẻ đón nhận những ngày nghỉ hè thoải mái.

Câu 3 (trang 155 SGK Tiếng Việt 4 tập 2)

Thi tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ:

M:  – cười khanh khách ⟶ Em bé thích chí, cười khanh khách

– cười rúc rích ⟶ Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm

Trả lời:

  • Cười khanh khách ⟶ bé thích chí cười khanh khách.
  • Cười ngặt nghẽo ⟶ Chẳng biết nghe bạn nói điều gì mà cô ấy cứ cười ngặt nghẽo.
  • Cười hô hố ⟶ Anh B cứ cười hô hố khi nói chuyện với người khác, nghe mà thấy thô lỗ.
  • Cười toe toét ⟶ Cậu H rõ vô duyên, cứ gặp ai cũng cười toe toét.
  • Cười tủm tỉm ⟶ Các cô gái có tính e lẹ thường chỉ tủm tỉm cười.
  • Cười ha ha ⟶ Ông Hai là một con người thẳng thắn, trung thực, ăn to nói lớn nên lúc nào cũng cười ha ha.
  • Cười bẽn lẽn ⟶ Nó đã biết thẹn vì phạm lỗi nên chỉ đứng một chỗ cười bẽn lẽn.

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 4

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Check Also
Close
Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!