Lớp 7

KHTN Lớp 7 Bài 2: Nguyên tử

Giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 7 trang 14, 15, 16, 17 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 2: Nguyên tử của chủ đề 1: Nguyên tử – Nguyên tố hóa học – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 2 trong sách giáo khoa Khoa học Tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Bạn đang xem: KHTN Lớp 7 Bài 2: Nguyên tử

Giải câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 2

Câu 1

Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?

Hình 2.1

Trả lời:

  • Đối tượng có thể quan sát bằng mắt thường: Ruột bút chì
  • Đối tượng quan sát bằng kính lúp: Hạt bụi trong không khí
  • Đối tượng quan sát bằng kính hiển vi: Tế bào máu, Vi khuẩn

Câu 2

Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo

Hình 2.2

Trả lời:

Quan sát Hình 2.2, ta có thể thấy các chất được cấu tạo từ những quả cầu liên kết với nhau

Câu 3

Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

Trả lời:

Nguyên tử gồm: hạt nhân ở bên trong và vỏ

  • Vỏ nguyên tử: Gồm các electron (e) mang điện tích âm được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân
  • Hạt nhân nguyên tử: Gồm các proton (p) mang điện tích dương

Câu 4

Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu

a) điện tích hạt nhân nguyên tử?

b) lớp electron?

c) electron trên mỗi lớp?

Hình 2.5

Trả lời:

– Nguyên tử nitrogen:

  • Điện tích hạt nhân: +7
  • Lớp electron: 2 lớp
  • Số electron trên mỗi lớp: Lớp thứ 1 có 2 electron, lớp thứ 2 có 5 electron

– Nguyên tử potassium:

  • Điện tích hạt nhân: +19
  • Lớp electron: 4 lớp
  • Số electron: Lớp thứ 1 có 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron, lớp thứ 3 có 8 electron, lớp thứ 4 có 1 electron

Câu 5

Tại sao nguyên tử trung hòa về điện?

Trả lời:

Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau, chúng có trị số điện tích bằng nhau nhưng trái dấu => Điện tích nguyên tử = 0

=> Nguyên tử trung hòa về điện

Câu 6

Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử?

Trả lời:

Chỉ với 1 gam chất bất kì đã chứa tới hàng tỉ tỉ nguyên tử.

Ví dụ: Trong 1 gam carbon có chứa khoảng năm mươi nghìn tỉ tỉ nguyên tử carbon

=> 1 nguyên tử có khối lượng 1,9926 x 10-23 gam

=> Vậy nên để biểu thị khối lượng nguyên tử người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử (amu)

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 2

Bài 1

Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu hoàn chỉnh:

chuyển động

các electron

hạt nhân

điện tích dương

trung hòa về điện

vỏ nguyên tử

điện tích âm

vô cùng nhỏ

sắp xếp

Nguyên tử là hạt…(1) và (2)…Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là (3)…(mang (4)…) và (5)… tạo bởi (6)… (mang (7)…)

Trong nguyên tử, các electron (8)…xung quanh hạt nhân và (9)… thành từng lớp

Trả lời:

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏtrung hòa về điện. Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là hạt nhân (mang điện tích dương) và vỏ nguyên tử tạo bởi các electron (mang điện tích âm)

Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp

Bài 2

Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

Trả lời:

– Ta có:

  • Khối lượng 1 proton = 1 neutron = 1amu
  • Khối lượng 1 electron = 0,00055 amu

=> Khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng proton và neutron

=> Có thể bỏ qua khối lượng của electron hay khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử

– Ví dụ: Xét nguyên tử helium có 2p, 2n và 2e

  • Khối lượng nguyên tử = 2p + 2n + 2e = 2.1 + 2.1 + 2.0,00055 = 4,0011 ≈ 4
  • Khối lượng hạt nhân = 2p + 2n = 2.1 + 2.1 = 4

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!