Lớp 11

Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon

Giải Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon giúp các em học sinh lớp 11 nắm vững được kiến thức hệ thống hóa về Hiđrocacbon, sự chuyển hóa giữa các loại Hiđrocacbon. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa 11 chương 8 trang 177.

Giải bài tập Hóa 11 bài 39 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Hóa 11 Bài 39, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Bạn đang xem: Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon

Câu 1

Gọi tên mỗi chất sau: CH3-CH2Cl, CH2=CH-CH2Cl, CHCl3. C6H5Cl. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hiđrocacbon tương ứng.

Gợi ý đáp án:

Gọi tên

CH3-CH2Cl Etyk clorua
CH2=CH-CH2Cl 3-clopropen, anlyl clorua
CHCl2 Triclometan, clorofom
C6H5Cl Clobenzen, phenyl clorua

CH3-CH3 + Cl2 overset{as,1:1}{rightarrow} CH3-CH2Cl + HCl

CH2=CH-CH3 + Cl2 overset{500^{circ } C}{rightarrow} CH2=CH-CHCl + HCl

CH4 + 3Cl2 overset{as}{rightarrow} CHCl3 + 3HCl

C6H6 + Cl2 overset{t^{circ },Fe }{rightarrow} C6H5Cl + HCl

Câu 2

Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzylclorua; antyl bromua; xiclohexyl clorua.

Gợi ý đáp án

Phương trình phản ứng theo thứ tự các chất:

Cl-CH2-CH2-Cl + 2NaOH → OH-CH2-CH2-OH + 2NaCl

C6H5-CH2-Cl + NaOH → C6H5-CH2-OH + NaCl

CH2=CH-CH2-Br + NaOH → CH2=CH-CH2-OH + NaBr

C6H11-Cl + NaOH → C6H11-OH + NaCl

Câu 3

Cho nhiệt độ sôi (oC) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây:

X Cl Br I
CH3-X -24 5 42
C2H5-X 1 38 72
n-C3H7-X 47 71 102
n-C4H9-X 78 102 131

Nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều tăng mạch cacbon (theo hàng dọc) và theo nguyên tử khối của halogen (hàng ngang). Giải thích sơ bộ.

Gợi ý đáp án

Theo chiều tăng mạch cacbon (hàng dọc), nguyên từ khối tăng nhiệt độ sôi của các chất tăng dần.

Khi nguyên tử khối tăng (theo hàng ngang), nhiệt độ sôi cùng giảm dần.

Khi nguyên tử khối tăng cần tốn nhiều năng lượng để chuyển các phân tử hữu cơ sang trạng thái hơi nhiệt độ sôi tăng.

Câu 4

Từ axetilen, viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1-đibrometan (4).

Gợi ý đáp án

+ etyl bromua CH≡CH + H2 overset{Pd/PdCO_{3} ,t^{circ } }{rightarrow} CH2=CH2

CH2=CH2 + HBr → CH3-CH2Br

+ 1,2-đibrometan

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br -CH2Br

+ Vinyl clorua

CH ≡CH + HCl overset{HgCl2, 150-200^{circ }C }{rightarrow} CH2=CHCl

+ 1,1-đibrometan

CH ≡CH + HBr overset{t^{circ } }{rightarrow} CH2=CHBr

CH2=CHCl + Hbr overset{t^{circ } }{rightarrow} CH3-CHBr2

Câu 5

Dùng hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 1ml một chất lỏng sau: etyl bromua (1), brombenzen (2). Thêm tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch AgNO3. Đun sôi hai ống nghiệm thấy ở (1) có kết tủa vàng nhạt, trong khi đó ở ống (2) không có hiện tượng gì. Nhận xét, giải thích các hiện tượng thí nghiệm trên?

Gợi ý đáp án

Ống (1) có phản ứng:

CH3 – CH2Br + H2O overset{t^{circ } }{rightarrow} CH3– CH2OH + HBr

AgNO3 + HBr → AgBr↓vàng + HNO3

Ống (2) không có phản ứng

Nhận xét: Chứng tỏ liên kết C- Br trong brombenzen rất bền, liên kết C-Br trong etylbromua kém bền hơn.

Câu 6

Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được:

A. Etanol

B. Etilen

C. Axetilen

D. Etan

Gợi ý đáp án

Đáp án B

CH3CH2-Cl + KOH overset{C_{2} H_{5} OH,t^{circ } }{rightarrow} CH2=CH2 + KCl + H2O

Các bạn cần nắm chắc lý thuyết bài học để có thể vận dụng tốt nhất vào các dạng bài tập. Ngoài các dạng trong sách giáo khoa, các bạn học sinh luyện tập vận dụng làm các dạng bài tập khác.

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 11

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!