Lớp 11

Hóa 11 Bài 33: Luyện tập Ankin

Giải Hóa 11 Bài 33: Luyện tập Ankin giúp các em học sinh lớp 11 nắm vững được kiến thức về tính chất hóa học, phân biệt các chất Ankan, Anken và Ankin. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa 11 chương 6 trang 147.

Giải bài tập Hóa 11 bài 33 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Hóa 11 Bài 33, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Bạn đang xem: Hóa 11 Bài 33: Luyện tập Ankin

Câu 1

Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Gợi ý đáp án

Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

(Dung dịch Br2 Dd nâu đỏ → Dung dịch CH2Br-CH2Br không màu)

Còn metan không có phản ứng nào.

Câu 2

Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:

CH4 overset{(1)}{rightarrow} C2H2overset{(2)}{rightarrow} C4H4 overset{(3)}{rightarrow} C4H6 overset{(4)}{rightarrow} cao su buna

(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)

Gợi ý đáp án

Phương trình phản ứng:

2CH4 xrightarrow[1500^{circ } C]{lamlanh nhanh} C2H2 + 3H2

2C2H2 overset{NH_{4} Cl, CuCl_{2} }{rightarrow}CH ≡ C – CH = CH2

CH ≡ C – CH = CH2 + H2 overset{Pb,t^{circ } }{rightarrow} CH2 = CH – CH = CH2

nCH2 = CH – CH = CH2 overset{Na, t^{circ } }{rightarrow} (CH2 – CH = CH – CH2)n (Cao su buna)

Câu 3

Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:

a. 1,2-đicloetan

b. 1,2-đibrometan

c. 1,1,2-tribrometan

d. 1,1-đicloetan

e. Buta-1,3-đien

Gợi ý đáp án

a. 1,2-đicloetan

CH≡CH + H2 overset{Pd,PdCO_{3} ,t^{circ } }{rightarrow} CH2 = CH2

CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH2Cl

b. 1,1-đicloetan

CH≡CH + HCl overset{t^{circ } }{rightarrow} CH2=CHCl

CH2=CHCl + HCl overset{t^{circ },xt }{rightarrow} CH3-CHCl2

c. 1,2-đbrometen

CH≡CH + Br2 → CHBr = CHBr

d. Buta-1,3-đien

2C2H2 overset{NH_{4} Cl, CuCl_{2} }{rightarrow} CH≡C-CH=CH2

CH≡C-CH=CH2 + H2 overset{Pd, PdCO_{3} ,t^{circ } }{rightarrow} CH2=CH-CH=CH2

e. 1,1,2-tribrometan

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + HBr → CH2Br – CHBr2

Câu 4

Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.

Gợi ý đáp án

Ta có: dhỗn hợp/H2 = 4,44 => Mhỗn hợp = 4,44.2 = 8,88

Gọi nCH4 ban đầu là 1

2CH4 xrightarrow[1500^{circ } C]{làm lạnh nhanh} C2H2 + H2

nban đầu 1 0 0 (mol)

nphản ứng 2x x 3x (mol)

nsau phản ứng 1-2x x 3x (mol)

Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 – 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol)

Ta có phương trình:

x=0,4″ width=”374″ height=”44″ data-latex=”frac{(1-2x).16+26.x+2.3x}{1+2x} =8,88=>x=0,4″ data-i=”14″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cfrac%7B(1-2x).16%2B26.x%2B2.3x%7D%7B1%2B2x%7D%20%3D8%2C88%3D%3Ex%3D0%2C4″>

Vậy hiệu suất phản ứng = 0,4/1.100% = 40%

Câu 5

Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.

b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Gợi ý đáp án

a) CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3

Khí không bị hấp thụ (hay không có phản ứng) là khí propan (C3H8)

b)

npropan = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)

Ta có:

nAg2C2 = 2424/240 = 0,101 (mol)

nX = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

=> nC2H2 = 0,101 (mol)

nX = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

=> 0,3 – (0,075 + 0,101) = 0,124 (mol)

Thành phần phần trăm các khí theo thể tích trong hỗn hợp là:

=> %VC3H8 = %nC3H8 = 0,075/0,3.100% = 25%

%VC2H2 = %nC2H2 = 0,101/0,3.100% = 33,7%

=> %VC2H4 = 41,7%

Tổng khối lượng khí là:

mX = mC3H8 + mC2H4 + mC2H2 = 0,075.44 + 0,124.28 + 0,101.26 = 9,398(g)

Thành phần phần trăm các khí theo khối lượng là:

% {m_{{C_3}{H_8}}} = frac{{{m_{{C_3}{H_8}}}}}{{{m_X}}}.100% = frac{{0,075.44}}{{9,398}}.100% = 35,2% \
% {m_{{C_2}{H_4}}} = frac{{{m_{{C_2}{H_4}}}}}{{{m_X}}}.100% = frac{{0,124.28}}{{9,398}}.100% = 36,9% \
= > % {m_{{C_2}{H_2}}} = 100% – (35,1% + 36,9% ) = 28,0%
end{array}” width=”428″ height=”94″ data-latex=”begin{array}{l}
= > % {m_{{C_3}{H_8}}} = frac{{{m_{{C_3}{H_8}}}}}{{{m_X}}}.100% = frac{{0,075.44}}{{9,398}}.100% = 35,2% \
% {m_{{C_2}{H_4}}} = frac{{{m_{{C_2}{H_4}}}}}{{{m_X}}}.100% = frac{{0,124.28}}{{9,398}}.100% = 36,9% \
= > % {m_{{C_2}{H_2}}} = 100% – (35,1% + 36,9% ) = 28,0%
end{array}” data-i=”15″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%20%3D%20%20%3E%20%5C%25%20%7Bm_%7B%7BC_3%7D%7BH_8%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_%7B%7BC_3%7D%7BH_8%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7Bm_X%7D%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C075.44%7D%7D%7B%7B9%2C398%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2035%2C2%5C%25%20%5C%5C%0A%5C%25%20%7Bm_%7B%7BC_2%7D%7BH_4%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_%7B%7BC_2%7D%7BH_4%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7Bm_X%7D%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C124.28%7D%7D%7B%7B9%2C398%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2036%2C9%5C%25%20%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%5C%25%20%7Bm_%7B%7BC_2%7D%7BH_2%7D%7D%7D%20%3D%20100%5C%25%20%20-%20(35%2C1%5C%25%20%20%2B%2036%2C9%5C%25%20)%20%3D%2028%2C0%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D”>

Câu 6

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3-CH=CH2

B. CH≡CH

C. CH3-C≡CH

D. CH2=CH-C≡CH

Gợi ý đáp án

Đáp án C

nX = 2,24/22,4 = 0,1 (mol); nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

Gọi CTPT của X là CxHy

CxHy + (x+y/4)O2 → x CO2 + y/2H2O

Theo phương trình: 1 x (mol)

Theo đầu bài: 0,1 0,3 (mol)

=> x = 3 => C3Hy

Mà X tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y, nên X là: CH3-C≡CH

=> Đáp án C

Câu 7

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Hãy chọn đáp án đúng.

Gợi ý đáp án

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 11

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!