Hóa 11 Bài 32: Ankin
Giải Hóa 11 Bài 32: Ankin giúp các em học sinh lớp 11 nắm vững được kiến thức về đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất hóa học và ứng dụng. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa 11 chương 6 trang 145.
Giải bài tập Hóa 11 bài 32 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Hóa 11 Bài 32 Ankin, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Bạn đang xem: Hóa 11 Bài 32: Ankin
Câu 1
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
b. Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in
Gợi ý đáp án
a.
CTPT | CTCT | Tên gọi |
C4H6 | CH≡C-CH2-CH3 | but-1-in |
CH3-C≡C-CH3 | But-2-in | |
C5H8 | CH≡C-CH2-CH2-CH3 | Pent-1-in |
CH3-C≡CH2-CH3 | Pent-2-in | |
HC≡C-CH(CH3)2 | 1-metylbut-3-in |
b.
Tên | CTCT |
pen-2-in | CH3-C≡C-CH2-CH3 |
3-metylpent-in | HC≡C-CH(CH3)-CH2-CH3 |
2,5-dimetylhex-3-in | H3C-C(CH3)-CH≡C-CH(CH3)2 |
Câu 2
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
a. hidro có xúc tác Pd/PbCO3
b. dung dịch brom (dư)
c. dung dịch bạc nitrat trong amoniac
d. hidro clorua có xúc tác HgCl2
Gợi ý đáp án
a. CH≡C-CH3 + H2 CH2=CH-CH3
b. CH≡C-CH3 + 2Br2 → CHBr2 -CHBr2-CH3
c. CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-CH3 + NH4NO3
d. CH≡C-CH3 + HCl CH2≡CCl -CH3
Câu 3
Trình bày phương pháp hóa học:
a. Phân biệt axetilen với etilen
b. Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen
Gợi ý đáp án
a. Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào tạo kết tủa thì đó là axetilen, chất nào không tạo kết tủa thì là etilen.
Phương trình phản ứng:
CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
b. Lấy từ 3 bình các mẫu nhỏ để phân biệt.
Lần lượt dẫn các mẫu khí qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa thì đó là axetilen
CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch brom, mẫu khí nào làm nhạt màu nước brom là etilen.
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2=CH2Br
Mẫu còn lại là metan.
Câu 4
Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom
B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac
C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom
D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat
Gợi ý đáp án
Đáp án C: Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom
Phương trình hóa học:
CH2=CH2 +Br2→CH2Br-CH2Br
CH3-C≡C-CH3 + 2Br2→CH3-CBr2-CBr2 –CH3
CH≡CH + 2Br2→CHBr2 -CHBr2
Câu 5
Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Tính phần trăm thể tích etilen trong A
b. Tính m
Gợi ý đáp án
a. Khi dẫn hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì propin sẽ tác dụng hết với AgNO3/NH3, etilen không tác dụng.
Vậy 0,840 lít khí thoát ra là etileb. Thể tích proprin là: 3,36 – 0,84 = 2,52 (l)
CH≡CH-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡CAg-CH3 + NH4NO3
0,1125 0,1125
=> m = 0,1125.147 = 16,5375 (g)
Câu 6
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Hãy chọn đáp án đúng
Gợi ý đáp án
Đáp án B. 2 chất
CH≡C-CH2-CH2-CH3 (1)
CH3-C≡C-CH2-CH3 (2)
CH≡C-CH(CH3)-CH3 (3)
Công thức (1) và (3) có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡C-CH2-CH2-CH3 + NH4NO3
CH≡C-CH(CH3)-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡C-CH(CH3)2 + NH4NO3
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 11