Lớp 11

Tiếng Anh 11 Unit 5: Looking Back

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 5 Looking Back giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 68 để chuẩn bị bài Being part of Asean (Trở thành một phần của Asean trước khi đến lớp.

Soạn Looking Back Unit 5 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 11 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn, các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Bạn đang xem: Tiếng Anh 11 Unit 5: Looking Back

Pronun

Listen and practise saying the following sentences. Mark the intonation: rising (↗) or falling (↘).

(Nghe và tập nói những câu dưới đây. Đánh dấu ngữ điệu: lên (↗) hay xuống (↘).)

Dùng ngữ điệu đi xuống ở cuối những câu trần thuật, ngữ điệu đi lên ở cuối các câu hỏi dạng Yes/No.

Gợi ý đáp án

Falling intonation (ngữ điệu đi xuống): câu 1, 3, 5

Rising intonation (ngữ điệu đi lên): câu 2, 4.

1. The Constitution of ASEAN is the ASEAN Charter.↷

(Hiến pháp của ASEAN là Hiến chương ASEAN.)

2. Did the Charter come into force on December 15th, 2008?⤻

(Hiến chương có hiệu lực vào ngày 15 tháng 12 năm 2008 phải không?)

3. The Charter is a legal agreement among the ten ASEAN member states.↷

(Hiến chương này là một thỏa thuận pháp lý giữa 10 quốc gia thành viên ASEAN.)

4. Does the Charter set out the basic guiding principles for its member states?⤻

(Hiến chương nêu ra những nguyên tắc chỉ dẫn cơ bản cho các quốc gia thành viên phải không?)

5. One of the Charter’s principles is the ‘Right to live without external interference’. ↷

(Một trong các nguyên tắc của Hiến chương là ‘Quyền sống mà không chịu sự can thiệp từ bên ngoài’.)

Vocab

Choose the sentences with the words (a-f).

(Hoàn thành câu bằng những từ (a-f).)

Gợi ý đáp án

1.e

2.d

3.b

4.f

5.c

6.a

1. ASEAN aims to promote peace, security and stability in the region.

(ASEAN hướng tới thúc đẩy hoà bình, an ninh và ổn định trong khu vực.)

– stability (n): sự ổn định

2. We try our best to attract new members to our association every year.

(Chúng tôi cố gắng hết sức để thu hút thành viên mới vào hiệp hội của chúng tôi hàng năm.)

– association (n): hiệp hội

3. An agreement between China and ASEAN created the third largest trading bloc in the world.

(Một hiệp định giữa Trung Quốc và ASEAN đã tạo ra khối thương mại lớn thứ 3 trên thế giới.)

– bloc (n): khối

4. An ASEAN Scholarship holder has to maintain good academic performance to keep the scholarship.

(Người nhận được học bổng ASEAN phải duy trì hiệu quả học tập tốt để duy trì học bổng.)

– maintain (v): duy trì

5. Viet Nam received assistance from ASEAN member states even before the country joined the bloc.

(Việt Nam đã nhận được sự trợ giúp từ các quốc gia thành viên ASEAN ngay cả trước khi nước này gia nhập khối.)

– member (n): thành viên

6. The ASEAN charter entered into force after the ten members signed it.

(Điều lệ của ASEAN đã được đưa vào hiệu lực sau khi 10 thành viên ký kết.)

– charter (n): điều lệ

Ngữ pháp

Câu 1

1 . Choose the correct verb form in brackets to complete each sentence.

(Chọn dạng đúng của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)

Gợi ý đáp án

1. to win

2. entering

3. catching

4. to take

5. visiting

1. Nam expects (to win/ winning/ win) in the coming competition on ASEAN and the ASEAN Charter.

(Nam mong đợi sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi sắp tới về ASEAN và Hiến chương ASEAN.)

Giải thích: expect + to-V: mong đợi được làm gì

2. The authorities in Cambodia do not permit (to enter/ entering/ enter) the country’s eco-regions without an official guide.

(Chính quyền Campuchia không cho phép đi vào các vùng sinh thái của đất nước mà không có hướng dẫn chính thức.)

Giải thích: permit + V-ing: cho phép làm gì

3. Doctors and nurses risk (to catch/ catching/ catch) infectious diseases from patients.

(Các bác sĩ và y tá có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm từ bệnh nhân.)

Giải thích: risk + V-ing: có nguy cơ gặp phải chuyện gì đó

4. My parents promised (to take/ taking/ take) us to Angkor Wat.

(Bố mẹ tôi hứa sẽ đưa chúng tôi đến Angkor Wat.)

Giải thích: promise + to-V: hứa sẽ làm gì

5. I recommend (to visit/ visiting/ visit) the Royal Regalia Museum in the capital city of Brunei.

(Tôi khuyên bạn nên ghé thăm Bảo tàng Hoàng gia Regalia ở thủ đô Brunei.)

Giải thích: recommend + V-ing: khuyên/ gợi ý nên làm gì

Câu 2

2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct forms.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng động từ cho trong khung.)

Gợi ý đáp án

1. swimming

2. dancing

3. finding

4. speaking

5. completing

1. Tim dreams of swimming in the beautiful waters of Ha Long Bay in Viet Nam.

(Tim ước được bơi trong vùng nước đẹp của Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.)

– dream of + V-ing: ước mơ làm gì

2. I suggest dancing Lamvong if you are in Laos because it is a good way to relax and make friends.

(Tôi đề nghị nhảy Lăm Vông nếu bạn ở Lào bởi vì đó là một cách hay để thư giãn và kết bạn.)

– suggest + V-ing: gợi ý làm gì

3. Our English teacher encourages finding about places of interest in ASEAN countries.

(Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi khuyến khích tìm kiếm những điểm tham quan ở các nước ASEAN.)

– encourage + V-ing: khuyến khích làm gì

4. Quang practised speaking in front of his parents so he can prepare for his presentation on ASEAN sports activities.

(Quang đã luyện tập trước mặt bố mẹ để anh ấy có thể chuẩn bị cho bài trình bày của anh ấy về các hoạt động thể thao của ASEAN.)

– practise + V-ing: luyện tập làm gì

5. Tuan concentrated on completing his project on ASEAN last week and was able to submit it on time.

(Tuấn đã tập trung hoàn thành dự án của anh ấy tại ASEAN vào tuần trước và đã có thể nộp đúng thời hạn.)

– concentrate on + V-ing: tập trung làm gì

Câu 3

3. Choose the correct verb form to complete each of the sentences.

(Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.)

Gợi ý đáp án

1. feel 2. is having 3. am looking
4. is smelling 5. is feeling

1. I (feel/ am feeling) I should go to Ha Long Bay to relax. I’m too stressed.

(Tôi cảm thấy mình nên đến Vịnh Hạ Long để thư giãn. Tôi quá căng thẳng.)

Giải thích: Trong câu này, ‘feel’ là động từ chỉ trạng thái vì chỉ ‘opinion’ (quan điểm) nên không chia ở dạng tiếp diễn.

2. Can you hear the music? His class (has/ is having) a rehearsal for tomorrow’s meeting with the ASEAN Youth Delegation.

(Bạn có nghe thấy tiếng nhạc không? Lớp của anh ấy đang có một cuộc tập dượt cho buổi gặp mặt Đoàn thanh niên ASEAN vào ngày mai.)

Giải thích: Ở đây, ‘have’ có nghĩa tương đương với ‘organise/ hold’ (tổ chức) => là động từ chỉ hành động, vì thế có thể dùng dạng tiếp diễn, mà câu lại diễn tả hành động đang diễn ra do có dấu hiệu nhận biết ‘Can you hear the music?’ => cần chia ở hiện tại tiếp diễn.

3. I (look/ am looking) out of the window, but can’t see him in the street.

(Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, nhưng không thể nhìn thấy anh ấy trên phố.)

Giải thích: ‘look’ trong câu này là động từ chỉ hành động. Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên chia ở hiện tại tiếp diễn.

4. I can see him at the market. He (smells/ is smelling) the fish now.

(Tôi có thể nhìn thấy anh ấy ở chợ. Bây giờ anh ấy đang ngửi con cá.)

Giải thích: ‘smell’ trong câu này là động từ chỉ hành động. Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên chia ở hiện tại tiếp diễn.

5. The doctor (feels/ is feeling) the boy’s leg to see if it is broken.

(Bác sĩ đang sờ nắn chân của cậu bé xem liệu nó có bị gãy không.)

Giải thích: Trong câu trên, ‘feel’ mang sắc thái nghĩa là ‘touch = sờ, chạm’ nên có thể sử dụng dạng tiếp diễn. Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên chia ở hiện tại tiếp diễn.

Câu 4

4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the senter

(Dùng dạng đơn hoặc tiếp diễn của động từ cho trong khung để hoàn thành câu.)

Gợi ý đáp án

1. recognise

2. know

3. is thinking

4. Do…remember

5. are…feeling

1. Many Vietnamese parents believe that their children study English because they recognise (recognise) its importance.

(Nhiều bậc cha mẹ Việt Nam tin rằng con cái họ học tiếng Anh vì họ nhận ra tầm quan trọng của nó. )

– sự thật hiển nhiên ở hiện tại => thì hiện tại đơn

2. I know (know) that the beaches in Bali, Indonesia, are always full of tourists who are attracted by their beauty.

(Tôi biết rằng những bãi biển ở Bali, Indonexia, luôn đầy những khách du lịch những người bị thu hút bởi vẻ đẹp của họ.)

– sự thật hiển nhiên ở hiện tại => thì hiện tại đơn

3. Ven Keo, my pen pal in Laos, changed his mind again. Now he is thinking (think) of studying at a university in Viet Nam, not in Singapore.

(Ven Keo, bút danh của tôi ở Lào, đã thay đổi suy nghĩ của mình lần nữa. Bây giờ anh ấy đang suy nghĩ về việc học tại một trường đại học ở Việt Nam, không phải ở Singapore.)

– dấu hiệu: now => thì hiện tại tiếp diễn

4. Do you remember (remember) visiting the Chocolate Hills, one of the top tourist attractions in the Philippines?

(Bạn có nhớ tham quan Khu Chocolate Hills, một trong những điểm tham quan hàng đầu ở Phi-lip-pin?)

5.”How are you (feel) feeling now, Mai?”
‘Oh, much better. Thanks a lot, Dr Lam.’

(‘Bây giờ bạn cảm thấy thế nào, Mai?’

‘Oh, tốt hơn nhiều. Cảm ơn rất nhiều, Dr Lam.’)

– dấu hiệu: now => thì hiện tại tiếp diễn

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!