Lớp 6

Giáo án trọn bộ lớp 6 môn Địa lý

THPT Nguyễn Đình Chiểu xin gửi đến các thầy cô giáo bộ Giáo án trọn bộ lớp 6 môn Địa lý. Giáo án được biên soạn theo hình thức giáo án điện tử rất thuận tiện cho thầy cô tham khảo và giúp tiết kiệm thời gian soạn giáo án phục vụ cho việc giảng dạy.

Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Chúc quý thầy cô và các em học sinh lớp 6 những có tiết học hay!

Bạn đang xem: Giáo án trọn bộ lớp 6 môn Địa lý

Giáo án trọn bộ lớp 6 môn Địa lý

Tiết 1:

BÀI MỞ ĐẦU

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

– HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được cần phải học môn địa lí như thế nào.

2. Kỹ năng:

– Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.

3. Thái độ:

– Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.

B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận

C. CHUẨN BỊ:

1. GV: SGK

2. HS: SGK

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

– Không kiểm tra.

3. Bài mới:

– Giáo viên giới thiệu bài mới.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

*Hoạt động 1: (20 phút) Tìm hiểu nội dung của môn địa lí 6:

GV: Các em bắt đầu làm quen với kiến thức môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng trong trường THCS.

– Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì?

Trái đất của môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.

– Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong thiên nhiên mà em thường gặp?

+ Mưa.

+ Gió.

+ Bão.

+ Nắng.

+ Động đất

-Ngoài ra Nội dung về bản đồ rất quan trọng.

Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý thông tin

* Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu khi học môn địa lí như thế nào

– Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các cách nào?

– Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.

– Liên hệ thực tế và bài học.

– Tham khảo SGK, tài liệu.

1. Nội dung của môn địa lí 6:

– Trái đất là môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.

– Sinh ra vô số các hiện tượng thường gặp như:

+ Mưa.

+ Gió.

+ Bão.

+ Nắng.

+ Động đất.- Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý thông tin

2. Cần học môn địa lí như thế nào?

– Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.

– Liên hệ thực tế và bài học.

– Tham khảo SGK, tài liệu.

4. Củng cố: (5 phút)

– Nội dung của môn địa lí 6?

– Cách học môn địa lí 6 thế nào cho tốt?

5. Hướng dẫn: (4 phút)

– Học sinh học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

– Đọc trước bài 1. (Giờ sau học)

CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT

Tiết 2

BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

– Nắm được tên các hành tinh trong hệ mặt tròi, biết 1 số đặc điểm của hành tinh trái đất như: Vị trí, hình dạng và kích thước.

– Hiểu 1 số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, KT gốc, VT gốc.

– Xác định được đường xích đạo, KT tây, KT đông, VT bắc, VT nam.

2. Kỹ năng:

– Quan sát, vẽ địa cầu.

3. Thái độ:

– Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.

B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận

C. CHUẨN BỊ:

1. GV: Quả địa cầu.

2. HS: SGK

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

– H: Em hãy nêu 1 số phương pháp để học tốt môn địa lí ở lớp 6?

TL: Phần 2. (SGK-Tr2)

3. Bài mới:

– Giáo viên giới thiệu bài mới.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

*Hoạt động 1: Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời:

– Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK) cho biết:

– Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời? (Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất, sao hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vương, hải vương, diêm vương.)

– Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong HMT?

1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời:

– Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất, sao hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vương, hải vương, diêm vương.

Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời.)

– Ý nghĩa vị trí thứ 3? Nếu trái đất ở vị trí của sao kim, hoả thì nó còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời không? Tại sao? (Không vì khoảng cách từ trái đất đến mặt trời 150km vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng, cần cho sự sống)

*Hoạt động 2: Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.

– Cho HS quan sát ảnh trái đất (trang 5) dựa vào H2 – SGK cho biết:

– Trái đất có hình gì? (Trái đất có hình cầu)

– Mô hình thu nhỏ của Trái đất là? (Quả địa cầu)

– QSH2 cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo trái đất?

*Hoạt động 3: Hệ thống kinh, vĩ tuyến

– Yêu cầu HS quan sát H3 SGK cho biết?

– Các em hãy cho biết các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam là gì? (Các đường kinh tuyến nối từ hai điểm cực bắc và cực nam, có độ dài bằng nhau)

– Những đường vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến là những đường gì? (Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến, có đặc điểm song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực)

– Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc? (Là kinh tuyến 00 qua đài thiên văn Grinuýt nước Anh)

– Có bao nhiêu đường kinh tuyến?

– Có bao nhiêu đường vĩ tuyến?

– Đường vĩ tuyến gốc là đường nào? (Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo, đánh số 0o.)

– Em hãy xác định các đường KT đông và KT tây? (Những đường nằm bên phải đường KT gốc là KT đông.

– Những đường nằm bên trái là KT Tây)

-Xác định đường VT Bắc và VT Nam?

. (VT Bắc từ đường XĐ lên cực bắc.

– VT Nam từ đường XĐ xuống cực Nam)

– Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời.

– Ý nghĩa vị trí thứ ba của trái đất là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần nên trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.

2. Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.

– Trái đất có hình cầu.

– Quả địa cầu.

– Kích thước trái đất rất lớn. Diện tích tổng cộng của trái đất là 510 triệu km2

3.Hệ thống kinh, vĩ tuyến

– Các đường kinh tuyến nối từ hai điểm cực bắc và cực nam, có độ dài bằng nhau

– Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến, có đặc điểm song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực

Là đường kinh tuyến gốc. Là kinh tuyến 00qua đài thiên văn G nước anh

– Có 360 đường kinh tuyến.

– Có 181 đường vĩ tuyến.

– Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo, đánh số 0o.

– Đường XĐ là đường VT lớn nhất chia Trái Đất thành 2 nửa bằng nhau.

– Những đường nằm bên phải đường KT gốc là KT đông.

– Những đường nằm bên trái là KT Tây.

– VT Bắc từ đường XĐ lên cực bắc.

– VT Nam từ đường XĐ xuống cực Nam.

+ Công dụng: Các đường KT, VT dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt trái đất.

4. Củng cố:

– Vị trí của trái đất?

– Hình dáng, kích thước?

– Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến?

5. Hướng dẫn:

– Trả lời câu hỏi. (SGK)

– Đọc trước bài 3.

– Giờ sau học.

…….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 6

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!