Lớp 2

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 11

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt – Tuần 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết cho từng phần để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. Mời các em học sinh cùng theo dõi chi tiết.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 11

A. Đọc – hiểu

Bạn đang xem: Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 11

I. Đọc thầm văn bản sau:

NHÍM NÂU KẾT BẠN

Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát. Một buổi sáng, chủ đang kiếm quả cây thì thấy nhím trắng chạy tới. Nhím trắng vồn vã: “Chào bạn! Rất vui được gặp bạn!”. Nhím nâu lúng túng, nói lí nhí: “Chào bạn!”, rồi núp vào bụi cây. Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi.

Mùa đông đến, nhím nâu đi tìm nơi để trú ngụ. Bất chợt, mưa kéo đến. Nhím nâu vội bước vào cái hang nhỏ. Thì ra là nhà nhím trắng. Nhím nâu run run: “Xin lỗi, tôi không biết đây là nhà của bạn.”. Nhím trắng tươi cười: “Đừng ngại! Gặp lại bạn, tôi rất vui. Tôi ở đây một mình, buồn lắm. Ban ở lại cùng tôi nhé!”.

“Nhím trắng tốt bụng quá. Bạn ấy nói đúng, không có bạn bè thì thật buồn.”. Nghĩ thế, nhím nâu mạnh dạn hẳn lên. Chủ nhận lời kết bạn với nhím trắng. Cả hai cùng thu dọn, trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá.

(Theo Minh Anh)

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Bạn Nhím nào trong đoạn văn trên hiền lành, nhút nhát?

A. Nhím nâu

B. Nhím trắng

C. Cả 2 bạn nhím

2. Cái hang nhỏ mà bạn Nhím nâu vào trú mưa là nhà của ai?

A. Không ai cả

B. Nhím nâu

C. Nhím trắng

3. Cuối cùng Nhím nâu và Nhím trắng có trở thành bạn bè không?

A. Có

B. Không

4. Theo vì sao Nhím nâu lại cho rằng “Không có bạn bè thì thật buồn”?

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

III. Luyện tập:

5. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:

Nhím nâu nói lí nhí rồi núp vào bụi cây. Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi.

6. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát.

7. Đặt câu nêu hoạt động với các từ:

– giúp đỡ: ………………………………………………………………………………..

– chia sẻ: …………………………………………………………………………………

8. Sắp xếp các từ sau thành câu (chú ý trình bày đầu câu, cuối câu cho đúng):

a) đoàn kết / cô dạy / phải biết / chúng em

…………………………………………………………………………………………….

b) sẵn sàng / bạn / em / giúp đỡ

…………………………………………………………………………………………….

c) Hoa / thân thiện / là học sinh / hài hước / và

…………………………………………………………………………………………….

9. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ đó để tả:

a. Tính cách cách của cô giáo em: (dịu dàng, nghiêm khắc, hiền hậu, …)

…………………………………………………………………………………………

b. Mái tóc của ông: (bạc phơ, bạc trắng, muối tiêu, hoa dâm ….)

…………………………………………………………………………………………

10. Viết câu nêu hoạt động phù hợp với nội dung tranh:

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt

Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 11

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Bạn Nhím nào trong đoạn văn trên hiền lành, nhút nhát?

A. Nhím nâu

2. Cái hang nhỏ mà bạn Nhím nâu vào trú mưa là nhà của ai?

C. Nhím trắng

3. Cuối cùng Nhím nâu và Nhím trắng có trở thành bạn bè không?

A. Có

4. Theo vì sao Nhím nâu lại cho rằng “Không có bạn bè thì thật buồn”?

Vì Nhím trắng tốt bụng và bạn bè giúp đỡ nhau lúc khó khăn

III. Luyện tập:

5. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:

Nhím nâu nói lí nhí rồi núp vào bụi cây. Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi.

6. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát.

7. Đặt câu nêu hoạt động với các từ:

– giúp đỡ: Mai luôn giúp đỡ các bạn học sinh yếu trong lớp.

– chia sẻ: Bác Hà là người luôn chia sẻ, giúp đỡ bà con trong xóm khi gặp khó khăn.

8. Sắp xếp các từ sau thành câu (chú ý trình bày đầu câu, cuối câu cho đúng):

a) đoàn kết / cô dạy / phải biết / chúng em

Cô dạy chúng em phải biết đoàn kết.

b) sẵn sàng / bạn / em / giúp đỡ

Bạn sẵn sàng giúp đỡ em.

c) Hoa / thân thiện / là học sinh / hài hước / và

Hoa là học sinh thân thiện và hài hước.

9. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ đó để tả:

a. dịu dàng

Cô giáo em luôn dịu dàng với các bạn trong lớp.

b. bạc trắng

Mái tóc của ông Nội em đã bạc trắng.

10. Viết câu nêu hoạt động phù hợp với nội dung tranh:

Hai bạn học sinh giúp đỡ bạn khuyết tật đến trường

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập cuối tuần lớp 2 chi tiết tại đây. Đồng thời toàn bộ các đề thi, văn mẫu Download liên tục cập nhật cho các em tham khảo và tiện theo dõi.

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 2

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!