Lớp 9

Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Vật lí 9 năm 2021- 2022

Đề cương Vật lý 9 giữa học kì 1 năm 2021 – 2022 là tài liệu cực kì hữu ích dành cho các em học sinh lớp 9.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Vật lí 9 bao gồm lý thuyết và 1 số dạng bài tập mẫu, giúp các bạn luyện tập và làm quen, củng cố lại những kiến thức cơ bản của môn Lý 9 để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi giữa học kì 1 sắp tới. Ngoài ra các em tham khảo thêm bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Vật lí. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các em cùng tham khảo tại đây.

Bạn đang xem: Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Vật lí 9 năm 2021- 2022

I. Câu hỏi lý thuyết thi giữa kì 1 lớp 9 môn Vật lý

Câu 1: Phát biểu định luât Ôm. Viết công thức biểu diễn định luật Ôm.

* Định luât Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

Công thức: I = frac{U}{R}

Trong đó:

  • I: Cường độ dòng điện (A)
  • U: Hiệu điện thế (V)
  • R: Điện trở ()

Câu 2: Điện trở là gì? Ý nghĩa của điện trở.

* Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn, được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

* Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

Câu 3: Định luật Ôm cho các đoạn mạch:

Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2nt … nt Rn

– Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp có giá trị như nhau tại mọi điểm.

I = I1 = I2 = … = In

– Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

U = U1 + U2 + … + Un

– Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần.

R= R1 + R2 + … + Rn

– Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các đoạn mạch rẽ.

I = I1 + I2 + … + In

– Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch thành phần.

U = U1 = U2 = … = Un

– Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.

frac{1}{mathrm{R}_{mathrm{td}}}=frac{1}{mathrm{R}_{1}}+frac{1}{mathrm{R}_{2}}+ldots+frac{1}{mathrm{R}_{mathrm{n}}}

Câu 4: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Ý nghĩa của điện trở suất.

Câu 5: Biến trở là gì? Kể tên các loại biến trở. Nêu cấu tạo của biến trở con chạy.

Câu 6: Định nghĩa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện. Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện.

Câu 7: Khi sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hoặc lớn hơn hiệu điện thế định mức thì có ảnh hưởng gì đến các dụng cụ điện? Nêu biện pháp khắc phục.

* Tác hại:

+ Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng.

+ Khi sử dụng hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm.

* Biện pháp:

+ Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần sử dụng đúng công suất định mức, cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức.

+ Cần sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị.

Câu 8: Điện năng là gì? Vì sao dòng điện có mang năng lượng? Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? Ví dụ.

* Điện năng là năng lượng của dòng điện.

* Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.

* Điện năng có thể chuyển hóa thành nhiệt năng, cơ năng, quang năng…

– Điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng khi cho dòng điện chạy qua bàn là, bếp điện,…

– Điện năng chuyển hóa thành cơ năng khi cho dòng điện chạy qua quạt điện, máy bơm nước,…

– Điện năng chuyển hoá thành quang năng khi cho dòng điện chạy qua bóng đèn huỳnh quang, đèn led,…

Câu 9: Định nghĩa công của dòng điện. Viết công thức tính công của dòng điện. Ý nghĩa số đếm trên công tơ điện.

II. Bài tập tự luận thi giữa kì 1 Vật lý 9

Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết R1 = 4, R2 = 6, UAB = 18V

Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.

Mắc thêm R3= 12song song với R2.

Vẽ lại sơ đồ mạch điện.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.

Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.

Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.

Bài 4. Tính:

Điện trở của một sợi dây nhôm dài 100m tiết diện 4mm2.

Điện trở của dây nikelin dài 16m, có tiết diện tròn, đường kính là 0,4mm.

Bài 5. Một dây dẫn được làm bằng đồng dài 100m, tiết diện 0,1mm2 được mắc vào HĐT 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.

Bài 6. Một gia đình mỗi ngày sử dụng một bếp điện có điện trở 55 để đun nước. Biết bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V.

Tính công suất điện của bếp.

Tính điện năng tiêu thụ của bếp trong 10 phút.

Bài 7. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.

Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?

Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.

Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếpđiệntiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.

……………….

Mời các bạn tải File về để xem thêm nội dung chi tiết

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!