Giải Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
THPT Nguyễn Đình Chiểu mời quý thầy cô cùng tham khảo tài liệu Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 1 trang 18, 19, 20 để xem gợi ý giải các bài tập của Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương thuộc chương 1 Đại số 9.
Tài liệu được biên soạn với nội dung bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 9 tập 1. Qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 4 Chương 1 trong sách giáo khoa Toán 9 Tập 1. Chúc các bạn học tốt.
Bạn đang xem: Giải Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
1. Định lí. Với số a không âm và số b dương ta có
1. Định lí
Với số a không âm và số b dương ta có:
2. Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương , trong đó a không âm, b dương, ta có thể khai phương lần lượt a và b rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ 2.
3. Quy tắc chia các căn bậc hai
Muốn chia các căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương ta có thể chia a cho cho b rồi khai phương kết quả đó.
Chú ý: Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có
4. Các dạng toán cơ bản
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Sử dụng: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
Sử dụng: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có
Giải bài tập toán 9 trang 18, 19, 20 tập 1
Bài 28 (trang 18 SGK Toán 9 Tập 1)
Tính:
a)
b)
c)
d)
Gợi ý đáp án
a) Ta có:
b) Ta có:
c) Ta có:
d) Ta có:
Bài 29 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1)
Tính:
a.
Gợi ý đáp án
a.
Bài 30 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1)
Rút gọn các biểu thức sau:
Gợi ý đáp án
a. với x > 0, y ≠ 0;
Ta có:
Vì x> 0 nên |x|=x.
Vì nên 0 Rightarrow |y^2|=y^2.” width=”156″ height=”25″ data-latex=”y^2 > 0 Rightarrow |y^2|=y^2.” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=y%5E2%20%3E%200%20%5CRightarrow%20%7Cy%5E2%7C%3Dy%5E2.”>
Vậy
b. với y < 0
Ta có:
Vì
Vì y<0 nên 2y < 0
Vậy
c. <img src="https://o.rada.vn/data/image/holder.png" alt="5xy. sqrt{dfrac{25x^{2}}{y^{6}}} với x 0″ width=”225″ height=”60″ data-latex=”5xy. sqrt{dfrac{25x^{2}}{y^{6}}} với x 0″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=5xy.%20%5Csqrt%7B%5Cdfrac%7B25x%5E%7B2%7D%7D%7By%5E%7B6%7D%7D%7D%20v%E1%BB%9Bi%20x%20%3C%200%2C%5C%20y%20%3E%200″>
Ta có:
Vì x<0 nên |5x|=-5x
Vì y>0 0 Rightarrow |y^3|=y^3.” width=”180″ height=”24″ data-latex=”Rightarrow y^3 >0 Rightarrow |y^3|=y^3.” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5CRightarrow%20y%5E3%20%3E0%20%5CRightarrow%20%7Cy%5E3%7C%3Dy%5E3.”>
Vậy
d. với x ≠ 0, y ≠ 0
Ta có:
Vì nên 0 và y^4 > 0″ width=”122″ height=”25″ data-latex=”x^2 > 0 và y^4 > 0″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=x%5E2%20%3E%200%20v%C3%A0%20y%5E4%20%3E%200″>
Vậy
Bài 31 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1)
a. So sánh và
b. Chứng minh rằng: với a > b >0 thì <img alt="sqrt a – sqrt b < sqrt {a – b}" width="152" height="28" data-latex="sqrt a – sqrt b
Gợi ý đáp án
a. So sánh và
Ta có:
Vì 1 Leftrightarrow sqrt {25 – 16}>sqrt {25} – sqrt {16} .” width=”269″ height=”24″ data-latex=”3>1 Leftrightarrow sqrt {25 – 16}>sqrt {25} – sqrt {16} .” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=3%3E1%20%5CLeftrightarrow%20%5Csqrt%20%7B25%20-%2016%7D%3E%5Csqrt%20%7B25%7D%20-%20%5Csqrt%20%7B16%7D%20.”>
Vậy sqrt {25} – sqrt {16}” width=”191″ height=”24″ data-latex=”sqrt {25 – 16} > sqrt {25} – sqrt {16}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Csqrt%20%7B25%20-%2016%7D%20%3E%20%5Csqrt%20%7B25%7D%20-%20%5Csqrt%20%7B16%7D”>
b. Chứng minh rằng: với a > b >0 thì <img alt="sqrt a – sqrt b < sqrt {a – b}" width="152" height="28" data-latex="sqrt a – sqrt b
Bài ra cho a > b > 0 nên đều xác định và dương.
Ta sẽ so sánh với
Theo kết quả bài 26 trang 16 SGK toán 9 tập 1, với hai số dương a-b và b, ta sẽ có:
sqrt {a – b + b}” width=”214″ height=”25″ data-latex=”sqrt {a – b} + sqrt b > sqrt {a – b + b}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Csqrt%20%7Ba%20-%20b%7D%20%2B%20%5Csqrt%20b%20%3E%20%5Csqrt%20%7Ba%20-%20b%20%2B%20b%7D”>
Suy ra:
sqrt a Leftrightarrow sqrt {a – b} > sqrt a – sqrt b” width=”334″ height=”27″ data-latex=”sqrt {a – b} + sqrt b > sqrt a Leftrightarrow sqrt {a – b} > sqrt a – sqrt b” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Csqrt%20%7Ba%20-%20b%7D%20%2B%20%5Csqrt%20b%20%3E%20%5Csqrt%20a%20%5CLeftrightarrow%20%5Csqrt%20%7Ba%20-%20b%7D%20%3E%20%5Csqrt%20a%20-%20%5Csqrt%20b”>
Vậy <img alt="sqrt a – sqrt b < sqrt {a – b}" width="152" height="28" data-latex="sqrt a – sqrt b với a > b > 0.
Cách khác 1:
Với a > b > 0 ta có sqrt b \a – b > 0end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}sqrt a – sqrt b > 0\sqrt {a – b} > 0end{array} right.” width=”249″ height=”53″ data-latex=”left{ begin{array}{l}sqrt a > sqrt b \a – b > 0end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}sqrt a – sqrt b > 0\sqrt {a – b} > 0end{array} right.” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%5Csqrt%20a%20%3E%20%5Csqrt%20b%20%5C%5Ca%20-%20b%20%3E%200%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%5CRightarrow%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%5Csqrt%20a%20-%20%5Csqrt%20b%20%3E%200%5C%5C%5Csqrt%20%7Ba%20-%20b%7D%20%3E%200%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.”>
Xét <img alt="sqrt a – sqrt b < sqrt {a – b} ," width="158" height="27" data-latex="sqrt a – sqrt b
Bình phương hai vế ta được
<img alt="{left( {sqrt a – sqrt b } right)^2} < {left( {sqrt {a – b} } right)^2} Leftrightarrow {left( {sqrt a } right)^2} – 2.sqrt a .sqrt b + {left( {sqrt b } right)^2} < a – b" width="517" height="41" data-latex="{left( {sqrt a – sqrt b } right)^2} < {left( {sqrt {a – b} } right)^2} Leftrightarrow {left( {sqrt a } right)^2} – 2.sqrt a .sqrt b + {left( {sqrt b } right)^2}
<img alt="Leftrightarrow a – 2sqrt {ab} + b < a – b Leftrightarrow 2b – 2sqrt {ab} < 0" width="341" height="23" data-latex="Leftrightarrow a – 2sqrt {ab} + b < a – b Leftrightarrow 2b – 2sqrt {ab}
<img alt="Leftrightarrow 2sqrt b left( {sqrt b – sqrt a } right) < 0" width="182" height="26" data-latex="Leftrightarrow 2sqrt b left( {sqrt b – sqrt a } right) luôn đúng vì
0\sqrt b – sqrt a < 0,left( {do,0 < b 0\sqrt b – sqrt a < 0,left( {do,0 < b
Vậy<img alt="sqrt a – sqrt b < sqrt {a – b}" width="152" height="28" data-latex="sqrt a – sqrt b với a > b > 0.
Cách khác 2:
Bài ra cho a > b > 0 nên và đều xác định và dương.
Ta sẽ so sánh với
Ta có là số dương và
Rõ ràng > 0 nên a (1)” width=”191″ height=”41″ data-latex=”{left( {sqrt {a – b} + sqrt b } right)^2} > a (1)” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%7B%5Cleft(%20%7B%5Csqrt%20%7Ba%20-%20b%7D%20%2B%20%5Csqrt%20b%20%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%3E%20a%20(1)”>
Ta có là số không âm và
Từ (1) và (2) suy ra
{left( {sqrt a } right)^2} (3)” width=”230″ height=”41″ data-latex=”{left( {sqrt {a – b} + sqrt b } right)^2} > {left( {sqrt a } right)^2} (3)” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%7B%5Cleft(%20%7B%5Csqrt%20%7Ba%20-%20b%7D%20%2B%20%5Csqrt%20b%20%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%3E%20%7B%5Cleft(%20%7B%5Csqrt%20a%20%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20(3)”>
Từ (3) theo định lí so sánh các căn bậc hai số học, ta suy ra
sqrt {{{left( {sqrt a } right)}^2}}” width=”243″ height=”49″ data-latex=”sqrt {{{left( {sqrt {a – b} + sqrt b } right)}^2}} > sqrt {{{left( {sqrt a } right)}^2}}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Csqrt%20%7B%7B%7B%5Cleft(%20%7B%5Csqrt%20%7Ba%20-%20b%7D%20%2B%20%5Csqrt%20b%20%7D%20%5Cright)%7D%5E2%7D%7D%20%3E%20%5Csqrt%20%7B%7B%7B%5Cleft(%20%7B%5Csqrt%20a%20%7D%20%5Cright)%7D%5E2%7D%7D”>
Hay left| {sqrt a } right|” width=”173″ height=”30″ data-latex=”left| {sqrt {a – b} + sqrt b } right| > left| {sqrt a } right|” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cleft%7C%20%7B%5Csqrt%20%7Ba%20-%20b%7D%20%2B%20%5Csqrt%20b%20%7D%20%5Cright%7C%20%3E%20%5Cleft%7C%20%7B%5Csqrt%20a%20%7D%20%5Cright%7C”>
Hay sqrt a” width=”152″ height=”27″ data-latex=”sqrt {a – b} + sqrt b > sqrt a” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Csqrt%20%7Ba%20-%20b%7D%20%2B%20%5Csqrt%20b%20%3E%20%5Csqrt%20a”>
Từ kết quả <img alt="sqrt a < sqrt {a – b} + sqrt b" width="152" height="27" data-latex="sqrt a , ta có <img alt="sqrt a – sqrt b < sqrt {a – b}" width="152" height="28" data-latex="sqrt a – sqrt b
Giải bài tập toán 9 trang 19, 20 tập 1: Luyện tập
Bài 32 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1)
Tính
Gợi ý đáp án
Ta có:
Ta có:
=1,2.0,9=1,08.
Ta có:
Ta có:
Bài 33 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1)
Giải phương trình
Gợi ý đáp án
Vậy x=5.
Vậy x=4.
Vậy
Vậy
Bài 34 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1)
Rút gọn các biểu thức sau:
a. với a < 0, b ≠ 0
với a > 3
với a ≥ -1,5 và b < 0.
d. với a < b < 0
Gợi ý đáp án
a. với a < 0, b ≠ 0
Ta có:
(Vì a < 0 nên |a|=-a và nên 0 Rightarrow |b^2|=b^2) .” width=”160″ height=”25″ data-latex=”b^2 >0 Rightarrow |b^2|=b^2) .” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=b%5E2%20%3E0%20%5CRightarrow%20%7Cb%5E2%7C%3Db%5E2)%20.”>
với a > 3
Ta có:
( Vì a > 3 nên a-3>0 )
với a ≥ -1,5 và b < 0.
Ta có:
Vì 0″ width=”198″ height=”20″ data-latex=”a geq -1,5 Rightarrow a+1,5>0″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=a%20%5Cgeq%20-1%2C5%20%5CRightarrow%20a%2B1%2C5%3E0″>
0″ width=”141″ height=”23″ data-latex=”Leftrightarrow 2(a+1,5)>0″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5CLeftrightarrow%202(a%2B1%2C5)%3E0″>
0
Leftrightarrow 3+2a>0″ width=”223″ height=”17″ data-latex=”Leftrightarrow 2a+3>0
Leftrightarrow 3+2a>0″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5CLeftrightarrow%202a%2B3%3E0%0A%0A%5CLeftrightarrow%203%2B2a%3E0″>
Vì <img alt="b<0Rightarrow |b|=-b" width="137" height="23" data-latex="b
Do đó
Vậy
d. với a < b < 0
Ta có:
(Vì a < b < 0 nên <img src="https://o.rada.vn/data/image/holder.png" alt="a-b0″ width=”318″ height=”22″ data-latex=”a-b0″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=a-b%3C0%5CRightarrow%20%7Ca-b%7C%3D-(a-b)%20v%C3%A0%20ab%3E0″>).
Bài 35 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1)
Tìm x, biết:
b.
Gợi ý đáp án
Ta có:
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x = 12 và x = -6.
b.
Ta có:
Vậy phương trình có 2 nghiệm
Bài 36 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1)
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ?
a)
b)
c) <img src="https://o.rada.vn/data/image/holder.png" alt="sqrt {39} 6;” width=”159″ height=”24″ data-latex=”sqrt {39} 6;” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Csqrt%20%7B39%7D%20%3C%207%20v%C3%A0%20%5Csqrt%20%7B39%7D%20%3E%206%3B”>
d)<img alt="left( {4 – 13} right).2{rm{x}} < sqrt 3 left( {4 – sqrt {13} } right) Leftrightarrow 2{rm{x}} < sqrt {3} ." width="331" height="25" data-latex="left( {4 – 13} right).2{rm{x}} < sqrt 3 left( {4 – sqrt {13} } right) Leftrightarrow 2{rm{x}}
Gợi ý đáp án
a) Đúng. Vì
Vì
b) Sai.
Vì vế phải không có nghĩa do số âm không có căn bậc hai.
c) Đúng.
Vì: <img alt="36 < 39 < 49 Leftrightarrow sqrt {36} < sqrt {39} < sqrt {49}" width="286" height="23" data-latex="36 < 39 < 49 Leftrightarrow sqrt {36} < sqrt {39}
<img alt="Leftrightarrow sqrt {{6^2}} < sqrt {39} < sqrt {{7^2}}" width="180" height="27" data-latex="Leftrightarrow sqrt {{6^2}} < sqrt {39}
<img alt="Leftrightarrow 6 < sqrt {39} < 7" width="126" height="23" data-latex="Leftrightarrow 6 < sqrt {39}
Hay 6″ width=”68″ height=”23″ data-latex=”sqrt{39}>6″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Csqrt%7B39%7D%3E6″> và <img alt="sqrt{39} < 7." width="73" height="23" data-latex="sqrt{39}
d) Đúng.
Xét bất phương trình đề cho:
<img alt="(4-sqrt{13}).2x<sqrt 3 .(4-sqrt{13}) (1)" width="268" height="23" data-latex="(4-sqrt{13}).2x
Ta có:
13 Leftrightarrow sqrt{16} > sqrt{13}
Leftrightarrow sqrt{4^2}> sqrt{13}” width=”308″ height=”27″ data-latex=”16>13 Leftrightarrow sqrt{16} > sqrt{13}
Leftrightarrow sqrt{4^2}> sqrt{13}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=16%3E13%20%5CLeftrightarrow%20%5Csqrt%7B16%7D%20%3E%20%5Csqrt%7B13%7D%0A%0A%5CLeftrightarrow%20%5Csqrt%7B4%5E2%7D%3E%20%5Csqrt%7B13%7D”>
sqrt{13}
Leftrightarrow 4-sqrt{13}>0″ width=”221″ height=”22″ data-latex=”Leftrightarrow 4> sqrt{13}
Leftrightarrow 4-sqrt{13}>0″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5CLeftrightarrow%204%3E%20%5Csqrt%7B13%7D%0A%0A%5CLeftrightarrow%204-%5Csqrt%7B13%7D%3E0″>
Chia cả hai vế của bất đẳng thức (1) cho số dương , ta được:
<img alt="dfrac{(4-sqrt{13}).2x}{(4-sqrt{13})} <dfrac{sqrt 3 .(4-sqrt{13})}{(4-sqrt{13})}" width="258" height="57" data-latex="dfrac{(4-sqrt{13}).2x}{(4-sqrt{13})}
<img alt="Leftrightarrow 2x < sqrt 3." width="98" height="23" data-latex="Leftrightarrow 2x
Vậy phép biến đổi tương đương trong câu d là đúng.
Bài 37 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1)
Đố: Trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm, cho bốn điểm M,N, P,Q (h.3).
Hãy xác định số đo cạnh, đường chéo và diện tích của tứ giác MNPQ.
Gợi ý đáp án
Nối các điểm ta có tứ giác MNPQ
Tứ giác MNPQ có:
– Các cạnh bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 1cm. Do đó theo định lí Py-ta-go, ta có:
(cm).
Hay MNPQ là hình thoi.
– Các đường chéo bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 1cm nên theo định lý Py-ta-go ta có độ dài đường chéo là:
Như vậy hình thoi MNPQ có hai đường chéo bằng nhau nên MNPQ là hình vuông.
Vậy diện tích hình vuông MNPQ bằng
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 9