Lớp 7

Giải Toán 7 Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Giải bài tập Toán 7 Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác để xem gợi ý giải các bài tập trang 72, 73 thuộc chương trình Hình học lớp 7 tập 2.

Tài liệu được biên soạn với nội dung bám sát chương trình sách giáo khoa trang 72, 73 Toán lớp 7 tập 2. Qua đó giúp học sinh lớp 7 tham khảo nắm vững hơn kiến thức trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi bài tại đây.

Bạn đang xem: Giải Toán 7 Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Lý thuyết Tính chất ba đường phân giác của tam giác

A. Đường phân giác của tam giác

– Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M, khi đó đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC. Ta cũng gọi đường thẳng AM là đường phân giác của tam giác ABC.

– Mỗi tam giác có ba đường phân giác.

Tính chất: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.

B. Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.

Tam giác ABC có ba đường phân giác giao nhau tại I, khi đó:

Góc A1 = góc A2

Góc B1 = góc B2

Góc C1 = góc C2

Giải bài tập toán 7 trang 72 tập 2

Bài 36 (trang 72 SGK Toán 7 Tập 2)

Cho tam giác DEF, điểm I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của nó. Chứng minh I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác DEF.

Áp dụng kiến thức: Nếu một điểm nằm trong một góc và cách đều hai cạnh của góc đó thì nằm trên phân giác của góc đó.

Gọi IH, IK, IL lần lượt là khoảng cách từ I đến EF, DF, DE.

Theo đề bài, điểm I cách đều ba cạnh của ΔDEF ⇒ IH = IK = IL

IL = IK ⇒ I cách đều hai cạnh của góc D ⇒ I nằm trên đường phân giác của góc D.

IH = IK ⇒ I cách đều hai cạnh của góc F ⇒ I nằm trên đường phân giác của góc F.

IH = IL ⇒ I cách đều hai cạnh của góc E ⇒ I nằm trên đường phân giác của góc E.

Từ 3 điều trên suy ra I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác DEF.

Vẽ hình minh họa:

Bài 37 (trang 72 SGK Toán 7 Tập 2)

Nêu cách vẽ điểm K ở trong tam giác MNP mà các khoảng cách từ K đến ba cạnh của tam giác đó bằng nhau. Vẽ hình minh họa.

Áp dụng kiến thức: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác.

Theo đó:

Điểm K ở trong tam giác MNP mà các khoảng cách từ K đến ba cạnh của tam giác đó bằng nhau Theo định lí ⇒ K là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác MNP.

Vì vậy ta chỉ cần vẽ phân giác của hai trong ba góc của ∆MNP.

Cách vẽ :

– Vẽ ΔMNP

– Vẽ đường phân giác của hai góc M và N : MA là phân giác góc M ; NB là phân giác góc B

Chúng cắt nhau tại K

– K là điểm cần vẽ

Vẽ hình:

Bài 38 (trang 73 SGK Toán 7 Tập 2)

Cho hình 38.

a) Tính góc KOL.

b) Kẻ tia IO, hãy tính góc KIO.

c) Điểm O có cách đều ba cạnh của tam giác IKL không? Tại sao?

Xem gợi ý đáp án

Vẽ hình:

a) ∆KIL có widehat{I} + widehat{IKL}+ widehat{ILK} =180^o(Theo định lí tổng ba góc trong một tam giác)

widehat{I} =62^o nên widehat{IKL}+ widehat{ILK} = 180^o - 62^o = 118^o

Vì KO và LO lần lượt là phân giác widehat{IKL}, widehat{ILK} nên widehat {OKL} = dfrac{1}{2}widehat {IKL},,,widehat {OLK} = dfrac{1}{2}widehat {ILK}

Suy ra widehat{OKL}+ widehat{OLK}= dfrac{1}{2}(widehat{IKL}+ widehat{ILK})

Rightarrow widehat{OKL}+ widehat{OLK} = dfrac{1}{2}. 118^o

Rightarrow widehat{OKL}+ widehat{OLK} = 59^o

∆KOL có widehat{OKL}+ widehat{OLK} + widehat{KOL} =180^o (Theo định lí tổng ba góc trong một tam giác)

widehat{OKL}+ widehat{OLK} = 59^o nên widehat{KOL} = 180^o -59^o = 121^o

b) ΔKIL có O là giao điểm của hai đường phân giác KO và LO nên IO là đường phân giác của góc KIL (định lí ba đường phân giác cùng đi qua một điểm).

Do đó: widehat{KIO} = dfrac{widehat{KIL}}{2}= dfrac{62^0}{2} = 31^o

c) Vì O là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác IKL nên O cách đều ba cạnh của tam giác IKL. (Theo định lí về tính chất của ba đường phân giác trong tam giác)

Giải bài tập toán 7 trang 72 tập 2: Luyện tập

Bài 39 (trang 73 SGK Toán 7 Tập 2)

Cho hình 39.

a) Chứng minh ΔABD = ΔACD

b) So sánh góc DBC và góc DCB.

Xem gợi ý đáp án

a) Căn cứ vào các kí hiệu đã cho trên hình của bài 39 ta có:

ΔABD và ΔACD có:

AB = AC

Rightarrow widehat{BAD}= widehat{CAD}

AD là cạnh chung

⇒ ΔABD = ΔACD (c.g.c)

b) Vì ΔABD = ΔACD (chứng minh câu a)

⇒ BD = CD (hai cạnh tương ứng)

⇒ ΔBCD cân tại D

Suy ra widehat{DBC}= widehat{DCB} (Tính chất tam giác cân)

Bài 40 (trang 73 SGK Toán 7 Tập 2)

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm, I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác đó. Chứng minh ba điểm A, G, I thẳng hàng.

Xem gợi ý đáp án

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC.

Vì G là trọng tâm nên G nằm trên trung tuyến AM (1)

Vì I cách đều ba cạnh của tam giác nên I là giao điểm của ba đường phân giác trong của ΔABC.

Xét Delta ABMDelta ACM có:

+) AM chung

+) AB=AC (Vì tam giác ABC cân tại A)

+) BM=CM (Vì M là trung điểm của BC)

Rightarrow Delta ABM = Delta ACM (c.c.c)

Rightarrow widehat {BAM} = widehat {CAM}(Hai góc tương ứng).

Do đó AM là tia phân giác widehat {BAC}

Hay AM là trung tuyến đồng thời là đường phân giác trong của tam giác ABC

Do đó I nằm trên AM (2)

Từ (1) và (2) suy ra ba điểm A, G, I thẳng hàng (điều phải chứng minh).

Bài 41 (trang 73 SGK Toán 7 Tập 2)

Hỏi trọng tâm của một tam giác đều có cách đều ba cạnh của nó hay không? Vì sao?

Xem gợi ý đáp án

Giả sử ∆ABC đều có trọng tâm G. Các điểm E, N, M lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC.

Rightarrow GA = dfrac{2}{3}AN; GB = dfrac{2}{3}BM; GC = dfrac{2}{3}EC.

Vì ∆ABC đều nên ba trung tuyến AN, BM, CE bằng nhau (áp dụng chứng minh bài 29 trang 67 SGK toán 7 tập 2)

⇒ GA = GB = GC

Xét ∆AMG và ∆CMG ta có:

+) GA = GC (chứng minh trên)

+) AM = MC (vì M là trung điểm của AC)

+) Cạnh MG chung

Vậy ∆AMG = ∆CMG (c.c.c)

Rightarrow widehat{AMG}=widehat{CMG}

widehat{AMG}+widehat{CMG} = 180^o (2 góc kề bù)

Rightarrow widehat{AMG} = 90^o

⇒ GM ⊥ AC tức là GM là khoảng cách từ G đến AC.

Chứng minh tương tự GE, GN là khoảng cách từ G đến AB, BC.

GM =dfrac{1}{3}BM; GN = dfrac{1}{3}AN; GE = dfrac{1}{3}EC.

Và AN = BM = EC nên GM = GN = GE.

Hay G cách đều ba cạnh của tam giác ABC.

Bài 42 (trang 73 SGK Toán 7 Tập 2)

Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là một tam giác cân.

Gợi ý: Trong ΔABC, nếu AD là đường trung tuyến vừa là đường phân giác thì kéo dài AD một đoạn DA1, sao cho DA1 = AD.

Xem gợi ý đáp án

Gọi AD là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác của góc A trong ΔABC. Ta chứng minh ∆ABC cân tại A.

Kéo dài AD một đoạn D{A_1}= AD.

Xét ∆ADC và ∆{A_1}DB ta có:

+) DC = DB (do AD là trung tuyến)

+) { widehat{D}}_1 = {widehat{D}}_2 (2 góc đối đỉnh)

+) AD = D{A_1} (do cách vẽ)

Vậy ∆ADC = ∆{A_1}DB(c.g.c)

Rightarrow AC = {A_1}B (1)

widehat{DAC}= widehat{DA_1B}

widehat{BAD}= widehat{DAC} (Vì AD là phân giác)

Rightarrow widehat{BAD}=widehat{DA_1B}

Xét tam giác AB{A_1}widehat{DA_1B} = widehat{BAD}

Vậy tam giác AB{A_1} cân tại B

Rightarrow AB = {A_1}B (2)

Từ (1) và (2) suy ra AB = AC.

Vậy ∆ABC cân tại A.

Tức là: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân.

Bài 43 (trang 73 SGK Toán 7 Tập 2)

Đố: Có hai con đường cắt nhau và cùng cắt một con sông tại hai địa điểm khác nhau (h.40).

Hãy tìm một địa điểm để xây dựng một đài quan sát sao cho khoảng cách từ đó đến hai con đường và đến bờ sông bằng nhau.

Có tất cả mấy địa điểm như vậy?

Xem gợi ý đáp án

Hai con đường cắt nhau và cùng cắt một con sông tạo thành tam giác ABC.

Vì khoảng cách từ điểm cần xây đến hai con đường và bờ sông là như nhau nên địa điểm để xây dựng đài quan sát thỏa mãn đề bài có thể là

-TH1: giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác ABC.

TH2 : giao điểm M của hai tia phân giác ngoài và một tia phân giác trong. Ta có ba điểm M như vậy.

Vậy có tất cả 4 điểm có thể xây dựng đài quan sát thỏa mãn điều kiện.

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!