Giải Toán 7 Bài 4: Số trung bình cộng
Giải Toán 7 Số trung bình cộng trang 20, 21 được THPT Nguyễn Đình Chiểu biên soạn với các nội dung bám sát với chương trình học sách giáo khoa Toán 7 tập 2.
Nội dung tài liệu bao gồm toàn bộ kiến thức cơ bản về số trung bình cộng, ví dụ minh họa và hướng dẫn giải chi tiết các bài tập cuối bài trang 20, 21. Qua đó giúp các em học sinh lớp 7 làm quen với phương pháp, cách giải từ đó tăng khả năng toán học của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 trang 20, 21, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bạn đang xem: Giải Toán 7 Bài 4: Số trung bình cộng
Lý thuyết bài 4: Số trung bình cộng
1. Số trung bình cộng là gì
Số trung bình cộng của một dãy số trong toán học chính là tỉ số giữa tổng giá trị của tập hợp số đó và toàn bộ các phân tử có trong tập hợp đó. Hiểu một cách đơn giản nhất về khái niệm trung bình cộng đó là thương giữa tổng các số hạng có trong dãy số đã cho với các số hạng vừa lấy tổng.
2. Số trung bình cộng của dấu hiệu
Số trung bình cộng của một dấu hiệu X, kí hiệu là số dùng làm đại diện cho một dấu hiệu khi phân tích hoặc so sánh nó với các biến lượng cùng loại.
3. Quy tắc tìm số trung bình cộng
Số trung bình cộng của một dấu hiệu được tính từ bảng tần số theo cách sau:
– Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
– Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
– Chia tổng đó cho các giá trị (tức tổng các tần số).
Ta có công thức:
Trong đó:
là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
là tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
là số trung bình của dấu hiệu X.
3. Ý nghĩa của số trung bình cộng
Dựa vào số trung bình cộng mà ta có thể tính toán hay so sánh các mặt của đời sống xã hội, cụ thể:
- Mức thu nhập trung bình của 1 người/1 tháng
- Thu nhập bình quân đầu người của một quốc gia để đánh giá sức mạnh kinh tế của một đất nước đó.
- Tính tuổi thọ trung bình của toàn bộ dân số tại một thời điểm nhất định.
5. Mốt của dấu hiệu
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu là
Cách giải đối với các dạng bài tìm mốt của dấu hiệu:
– Lập bảng tần số.
– Tìm mốt cảu dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Giải bài tập toán 7 trang 20 tập 2
Bài 14
Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9.
Áp dụng công thức:
Trong đó:
là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
là tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
là số trung bình của dấu hiệu X.
Như vậy bảng “tần số” ở bài tập 9 viết theo cột:
Thời gian (phút) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 3 | 4 | 5 | 11 | 3 | 5 | N = 35 |
Tích | 3 | 12 | 15 | 24 | 35 | 88 | 27 | 50 | 254 |
Vậy số trung bình cộng là:
Bài 15
Nghiên cứu “tuổi thọ” của một loại bóng đèn, người ta đã chọn tùy ý 50 bóng và bật sáng liên tục cho tới lúc chúng tự tắt. “Tuổi thọ” của các bóng (tính theo giờ) được ghi lại ở bảng 23 (làm tròn đến hàng chục):
Tuổi thọ (x) | 1150 | 1160 | 1170 | 1180 | 1190 | |
Số bóng đèn tương ứng (n) | 5 | 8 | 12 | 18 | 7 | N = 50 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?
b) Tính số trung bình cộng.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
a) – Dấu hiệu: Thời gian cháy sáng liên tục cho tới lúc tự tắt của bóng đèn tức “tuổi thọ” của một loại bóng đèn.
– Số các giá trị N = 50
b) Số trung bình cộng của tuổi thọ các bóng đèn đó là:
Áp dụng công thức:
(giờ)
c) Tìm mốt của dấu hiệu:
Ta biết mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng. Mà tần số lớn nhất trong bảng là 18.
Vậy mốt của dấu hiệu bằng 1180 hay Mo = 1180.
Giải bài tập toán 7 trang 20 tập 2: Luyện tập
Bài 16
Quan sát bảng “tần số” (bảng 24) và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao?
Giá trị (x) | 2 | 3 | 4 | 90 | 100 | |
Tần số (n) | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | N = 10 |
Ta có số trung bình cộng của các giá trị trong bảng là:
Áp dụng công thức
Ta biết rằng số trung bình cộng không thể là “đại diện” tốt cho dãy giá trị của dấu hiệu khi có sự chênh lệch quá lớn giữa các giá trị, vì vậy khi đọc bảng 15 thì trong trường hợp này không lấy số trung bình cộng làm đại diện.
Bài 17
Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 50 học sinh, thầy giáo lập được bảng 25:
Thời gian (x) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 4 | 7 | 8 | 9 | 8 | 5 | 3 | 2 | N = 50 |
a) Tính số trung bình cộng.
b) Tìm mốt của dấu hiệu.
a) Số trung bình cộng về thời gian làm một bài toán của 50 học sinh.
= 7,68 phút.
b) Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng ‘tần số’, kí hiệu là M0
Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8. Vậy Mốt của dấu hiệu: Mo = 8 (phút).
Bài 18
Đo chiều cao của 100 học sinh lớp 6 (đơn vị đo: cm) và được kết quả theo bảng 26:
a) Bảng này có gì khác so với những bảng “tần số” đã biết?
b) Ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này.
Chiều cao (Sắp xếp theo khoảng) | Tần số (n) |
105 110 – 120 121 – 131 132 – 142 143 – 153 155 | 1 7 35 45 11 1 |
N = 100 |
(Hướng dẫn:
– Tính số trung bình cộng của từng khoảng. Số đó chính là trung bình cộng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của khoảng. Ví dụ: trung bình cộng của khoảng 110 – 120 là 115.
– Nhân các số trung bình cộng vừa tìm được với các tần số tương ứng.
– Thực hiện tiếp các bước theo quy tắc đã học.)
a) Bảng này có khác so với bảng tần số đã học.
Các giá trị khác nhau của biến lượng được “phân lớp” trong các lớp đều nhau (10 đơn vị) mà không tính riêng từng giá trị khác nhau.
b) Số trung bình cộng
Để tiện việc tính toán ta kẻ thêm vào sau cột chiều cao là cột số trung bình cộng của từng lớp: sau cột tần số là cột tích giữa trung bình cộng.
Ta lập bảng tần số như sau :
Chiều cao (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) |
105 | 1 | 105 |
115 | 7 | 805 |
126 | 35 | 4410 |
137 | 45 | 6165 |
148 | 11 | 1628 |
155 | 1 | 155 |
N = 100 | Tổng : 13268 |
Vậy số trung bình cộng là 132,68
*Lưu ý: Số liệu ở cột Trung bình cộng ở mỗi lớp. Đó là vì ta lấy tổng chiều cao đầu + chiều cao cuối của mỗi lớp, sau đó chia cho 2. Ví dụ:
Bài 19
Số cân nặng (tính bằng kilôgam) của 120 em của một trường mẫu giáo ở thành phố A được ghi lại trong bảng 27:
Hãy tính số trung bình cộng (có thể sử dụng máy tình bỏ túi).
– Lập bảng tần số.
Số cân nặng | Tần số | xknk |
15 16 16.5 17 17.5 18 18.5 19 19.5 20 20.5 21.5 23.5 24 25 28 | 2 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 | 30 96 148.5 204 210 288 185 285 97.5 340 20,5 18.9 21,5 23,5 24 25 |
N = 120 | 2245.5 |
Tìm số trung bình cộng theo công thức
Thay số vào tính ta được:
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7