Giải Toán 7 Bài 3: Đơn thức
Mời quý thầy cô cùng tham khảo tài liệu Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 trang 32 để xem gợi ý giải các bài tập của bài 3 thuộc chương 4 Đại số 7.
Tài liệu giải các bài tập 10, 11, 12, 13, 14 với nội dung bám sát chương trình sách giáo khoa trang 32 Toán lớp 7 tập 2. Qua đó giúp học sinh lớp 7 tham khảo nắm vững hơn kiến thức trên lớp để học tốt Toán 7.
Bạn đang xem: Giải Toán 7 Bài 3: Đơn thức
Lý thuyết bài 3: Đơn thức
I. Đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
II. Đơn thức thu gọn
– Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương (mỗi biến chỉ được viết một lần). Số nói trên gọi là hệ số (viết phía trước đơn thức) phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức (viết phía sau hệ số, các biến thường viết theo thứ tự của bảng chữ cái).
– Các bước thu gọn một đơn thức
- Bước 1. Xác định dấu duy nhất thay thế cho các dấu có trong đơn thức. Dấu duy nhất là dấu “+” nếu đơn thức không chứa dấu “-” nào hay chứa một số chẵn lần dấu “-“. Dấu duy nhất là dấu “-” trong trường hợp ngược lại.
- Bước 2. Nhóm các thừa số là số hay là các hằng số và nhân chúng với nhau.
- Bước 3. Nhóm các biến, xếp chúng theo thứ tự các chữ cái và dùng kí hiệu lũy thừa để viết tích các chữ cái giống nhau.
III. Bậc của đơn thức thu gọn
- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
- Số thực khác 00 là đơn thức bậc không. Số 00 được coi là đơn thức không có bậc.
IV. Nhân đơn thức
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
Giải bài tập toán 7 trang 32 Tập 2
Bài 10 (trang 32 SGK Toán 7 Tập 2)
Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau:
; ; -5.
Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa.
Các em vận dụng kiến thức sau vào giải toán: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Bạn Bình đã viết đúng 2 đơn thức đó là -5.
Biểu thức không là đơn thức vì trong biểu thức có chứa phép trừ.
Bài 11 (trang 32 SGK Toán 7 Tập 2)
a)
b)
c) 15,5;
d)
Theo định nghĩa đơn thức, các biểu thức sau là đơn thức:
b) 9x2yz ;
c) 15,5
– Hai biểu thức phần a) và d) không phải là đơn thức vì chúng có chứa phép cộng hoặc phép trừ.
Bài 12 (trang 32 SGK Toán 7 Tập 2)
a) Cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau:
2,5x2y; 0,25x2y2.
b) Tính giá trị của mỗi đơn thức trên tại x = 1 và y = -1.
Vận dụng một số kiến thức sau vào giải bài toán:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Thay giá trị của x và y vào đơn thức rồi tính giá trị.
a) – Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5 ; phần biến là x2y
– Đơn thức 0,25 x2y2 có hệ số là 0,25 ; phần biến là x2y2
b) – Thay x = 1 và y = –1 vào từng đơn thức ta được:
2,5x2y = 2,5.12.(–1) = –2,5
Vậy đơn thức 2,5x2y có giá trị bằng –2,5 tại x = 1 và y = –1
– Thay x=1 và y = -1 vào đơn thức 0,25 x2y2 ta được:
0,25 x2y2 = 0,25(1)2(–1)2 = 0,25.1.1= 0,25
Vậy đơn thức 0,25 x2y2 có giá trị bắng 0,25 tại x =1 và y = –1
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
a)
b)
a)
Biến x có số mũ là 3, biến y có số mũ là 4.
Ta có: 3 + 4 = 7
Vậy đơn thức thu được có bậc 7.
b)
Biến x có số mũ là 6, biến y có số mũ là 6.
Ta có: 6 + 6 = 12.
Vậy đơn thức thu được có bậc 12.
Bài 14 (trang 32 SGK Toán 7 Tập 2)
Hãy viết các đơn thức với biến x, y và có giá trị bằng 9 tại x = -1 và y = 1.
Có nhiều cách viết, đơn thức đơn giản nhất là: 9x2y.
Có thể viết cách khác như: 9x2 y2; 9x4 y3; 9x6 y4
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7