Giải Toán 7 Bài 3: Biểu đồ
Giải Toán 7 trang 14, 15 Tập 2 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Giải Toán 7 bài Biểu đồ được biên soạn đầy đủ, tóm tắt toàn bộ kiến thức lý thuyết về biểu đồ, trả lời các câu hỏi nội dung bài học và các bài tập cuối bài trang 14, 15. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 7 bài 3 chương 3 tập 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bạn đang xem: Giải Toán 7 Bài 3: Biểu đồ
Lý thuyết bài 3: Biểu đồ
1. Biểu đồ
Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng “tần số”, người ta còn dùng biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu về “tần số”.
Các loại biểu đồ thường gặp là: biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt.
2. Tần suất
Tỉ số giữa tần số n của giá trị với N là các phần tử điều tra được gọi là tần suất f của giá trị đó.
– Tần suất của giá trị được tính theo công thức:
N là số tất cả các giá trị.
n là tần số của giá trị
f là tần suất của giá trị .
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 2 Bài 3 trang 13
Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau:
a) Dựng hệ trục tọa độ, trục hành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n ( độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
b) Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó: (28; 2); (30; 8);…(Lưu ý giá trị viết trước, tần số viết sau).
c) Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. Chẳng hạn điểm (28; 2) được nối với điểm (28; 0);…
Gợi ý đáp án
Giải bài tập toán 7 trang 14 tập 2
Bài 10 (trang 14 SGK Toán 7 Tập 2)
Điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15:
Giá trị (x) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 0 | 0 | 0 | 2 | 8 | 10 | 12 | 7 | 6 | 4 | 1 | N = 50 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Vận dụng các định nghĩa sau để giải toán
+ Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu.
+ Số các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra lập thành một dãy giá trị của dấu hiệu.
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra học kì I môn toán.
Số các giá trị: 50.
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng như dưới đây:
Cách bước vẽ biểu diễn biểu đồ:
Bước 1: Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
Bước 2: Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (giá trị viết trước, tần số viết sau).
Bước 3: Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ
Bài 11 (trang 14 SGK Toán 7 Tập 2)
Từ bảng “tần số” lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.
Vận dụng vào các định nghĩa sau để giải bài toán
+ Biểu đồ đoạn thẳng là biểu đồ được dựng theo ? trang 13
Bước 1: Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
Bước 2: Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (giá trị viết trước, tần số viết sau).
Bước 3: Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ
– Biểu đồ đoạn thẳng về số con của 30 hộ trong một thôn biểu dưới như dưới đây:
Giải bài tập toán 7 trang 14 tập 2: Luyện tập
Bài 12 (trang 14 SGK Toán 7 Tập 2)
Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng 16 (đo bằng độ C):
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ trung bình | 18 | 20 | 28 | 30 | 31 | 32 | 31 | 28 | 25 | 18 | 18 | 17 |
a) Hãy lập bảng “tần số”.
b) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
a) Bảng “tần số”
Nhiệt độ (đo bằng độ C) | 17 | 18 | 20 | 25 | 28 | 30 | 31 | 32 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | N = 12 |
b) Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 13 (trang 15 SGK Toán 7 Tập 2)
Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3 (đơn vị của các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi:
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
Từ biểu đồ hình cột ta có:
a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người
b) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người nếu dân số tăng thêm 60 triệu tức là có 60 + 16 = 76 triệu người. Nhìn trên biểu đồ số 76 tương ứng với năm 1999 và 1999 – 1921 = 78. Vậy sau 78 năm thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Năm 1980 dân số nước ta là 54 triệu người.
Năm 1999 dân số nước ta là 76 triệu người.
Vậy từ năm 1980 đến năm 1999 dân số nước ta tăng 76 – 54 = 22 triệu người.
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7