Lớp 2

Bài tập Tết môn Toán lớp 2 năm 2021 – 2022

Bài tập Tết môn Toán lớp 2 năm 2021 – 2022 mang tới phiếu bài tập Tết 2022 gồm 10 bài tập Toán 2, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện thật tốt kiến thức để tránh quên bài sau kỳ nghỉ Tết Nhâm Dần 2022 kéo dài.

Với 10 bài tập Toán 2 thuộc các dạng đặt tính rồi tính, viết số thích hợp vào chỗ chấm, thực hiện phép tính, tìm x, bài toán có lời văn. Đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp thầy cô giao đề ôn tập Tết 2022 cho học sinh của mình.

Bạn đang xem: Bài tập Tết môn Toán lớp 2 năm 2021 – 2022

Bài tập Tết môn Toán lớp 2 năm học 2021 – 2022

Bài 1: Đặt tính rồi tính

12 + 4 26 – 5 17 + 10 39 – 12
13 + 16 42 – 23 35 – 29 54 + 28

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1dm = ….cm 10cm = ….dm 40cm = …..dm
5dm = ….cm 4dm = ….cm 60cm = ….dm

Bài 3: Thực hiện phép tính:

14kg + 15kg 24dm – 9dm 14kg + 58kg
42cm – 15cm 29dm + 38dm 92cm – 16cm

Bài 4: Tính:

3 x 5 5 x 8 2 x 7 4 x 6
3 x 2 4 x 9 5 x 1 3 x 7

Bài 5: Tìm X, biết:

X + 12 = 83 X – 18 = 38 X + 19 = 45
X – 81 = 1 X + 28 = 99 X – 38 = 13
X + 19 = 1 + 29 X – 13 = 38 – 15 X + 39 = 99 – 32

Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10; ….; 12;…..; ……; …….; 16.

b) 23; 25; ….; …..; ……;…..; 35.

Bài 7: Một cửa hàng buổi sáng bán được 24kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 8: Lan có 48 quyển vở. Hùng có ít hơn Lan 19 quyển vở. Hỏi Hùng có bao nhiêu quyển vở?

Bài 9: Một bến xe có 53 ô tô, sau khi một số ô tô rời đi, trong bến còn lại 8 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?

Bài 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình vẽ có ….hình tam giác.

Bài 10

Đáp án Bài tập Tết môn Toán lớp 2

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

12 + 4 = 16

26 – 5 = 21

17 + 10 = 27

39 – 12 = 27

13 + 16 = 29

42 – 23 = 19

35 – 29 = 6

54 + 28 = 82

Bài 2:

1dm = 10cm

10cm = 1dm

40cm = 4dm

5dm = 50cm

4dm = 40cm

60cm = 6dm

Bài 3:

14kg + 15kg = 29kg

24dm – 9dm = 15dm

14kg + 58kg = 72kg

42cm – 15cm = 27cm

29dm + 38dm = 67dm

92cm – 16cm = 76cm

Bài 4:

3 x 5 = 15

5 x 8 = 40

2 x 7 = 14

4 x 6 = 24

3 x 2 = 6

4 x 9 = 36

5 x 1 = 5

3 x 7 = 21

Bài 5: Tìm X, biết:

X + 12 = 83

X = 83 – 12

X = 71

X – 18 = 38

X = 38 + 18

X = 56

X + 19 = 45

X = 45 – 19

X = 26

X – 81 = 1

X = 1 + 81

X = 82

X + 28 = 99

X = 99 – 28

X = 71

X – 38 = 13

X = 13 + 38

X = 51

X + 19 = 1 + 29

X + 19 = 30

X = 30 – 19

X = 11

X – 13 = 38 – 15

X – 13 = 23

X = 23 + 13

X = 36

X + 39 = 99 – 32

X + 39 = 67

X = 67 – 39

X = 28

Bài 6:

a) 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16.

b) 23; 25; 27; 29; 31; 33; 35.

Bài 7:

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

24 + 13 = 37 (kg)

Đáp số: 37kg gạo

Bài 8:

Hùng có số quyển vở là:

48 – 19 = 29 (quyển vở)

Đáp số: 29 quyển vở

Bài 9:

Số ô tô đã rời bến là:

53 – 8 = 45 (ô tô)

Đáp số: 45 ô tô

Bài 10: Hình vẽ có 13 hình tam giác.

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 2

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!