Lớp 10

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2021 – 2022

Đề thi giữa kì 2 GDCD lớp 10 năm 2021 – 2022 mang đến cho các bạn 4 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi.

Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 10 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi giữa kì 2 Công dân 10 cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi. Vậy sau đây là 4 đề kiểm tra giữa kì 2 môn GDCD 10, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2021 – 2022

Đề thi giữa kì 2 lớp 10 môn GDCD – Đề 1

Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 10

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Nội dung 1: Quan niệm về đạo đức và một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (4 tiết)

Quan niệm về đạo đức

Nhận biết:

– Nêu được thế nào là đạo đức.

Thông hiểu:

Hiểu được vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội.

Vận dụng:

Phân biệt được các hành vi thực hiện đúng và sai các chuẩn mực đạo đức xã hội.

Vận dụng cao:

Tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện các chuẩn mực đạo đức.

5

4

1*

1**

Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học

Nhận biết:

– Nêu được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.

Thông hiểu:

Hiểu được nội dung của phạm trù nhân phẩm và danh dự.

Vận dụng:

Biết thực hiện các nghĩa vụ đạo đức liên quan đến bản thân.

Vận dụng cao:

Biết đưa ra cách giải quyết các tình huống đạo đức trong thực tiễn.

6

4

2

Nội dung 2: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình (2 tiết)

Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình

Nhận biết:

– Nêu được thế nào là tình yêu và gia đình.

– Biết được những nội dung của chế độ hôn nhân của nước ta hiện nay.

Thông hiểu:

– Hiểu được các chức năng của gia đình.

– Hiểu được mối quan hệ giữa tình yêu, hôn nhân và gia đình.

Vận dụng:

– Đánh giá được những quan điểm, cách nhìn nhận sai lệch của thanh niên hiện nay về tình yêu, hôn nhân và gia đình.

Vận dụng cao:

Đấu tranh, phê phán những quan điểm sai lệch trong tình yêu, hôn nhân và gia đình.

5

4

Tổng

16

12

1

1

Đề thi giữa kì 2 môn GDCD 10

SỞ GD&ĐT……..

TRƯỜNG THPT ……….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2

NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: GDCD 10

Thời gian làm bài: 45 phút;

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):

Câu 1: Quan niệm nào dưới đây bàn về danh dự, nhân phẩm?

A. Trong ấm ngoài êm.
B. Ngọc nát còn hơn ngói lành.
C. Uống nước nhớ nguồn.
D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Câu 2: Giá trị làm người của mỗi con người chính là

A. lương thiện.
B. lương tâm.
C. nhân phẩm.
D. nghĩa vụ.

Câu 3: Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là

A. danh dự.
B. nhân phẩm.
C. lương tâm.
D. nghĩa vụ.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải vai trò của đạo đức đối với cá nhân?

A. Đạo đức giúp cá nhân có ý thức và năng lực sống thiện.
B. Đạo đức góp phần hoàn thiện nhân cách con người.
C. Đạo đức giúp cá nhân có thêm nhiều tình yêu đối với Tổ quốc.
D. Đạo đức giúp con người thỏa mãn những nguyện vọng của mình.

Câu 5: Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn nhân phẩm của con người?

A. Có chí thì nên.
B. Tôn sư trọng đạo.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Đói cho sạch, rách cho thơm.

Câu 6: Đạo đức và pháp luật có điểm chung nào sau đây?

A. chịu sự tác động của dư luận xã hội.
B. đều mang tính bắt buộc chung.
C. đều tham gia điều chỉnh hành vi con người.
D. mỗi cá nhân đều phài tự giác thực hiện .

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phù hợp với chế độ hôn nhân nước ta hiện nay?

A. Một vợ một chồng.
B. Vợ chồng bình đẳng.
C. Môn đăng hộ đối.
D. Hôn nhân tự nguyện.

Câu 8: Pháp luật qui định độ tuổi kết hôn của nam và nữ là bao nhiêu?

A. Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, nữ từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Nam từ đủ 21 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Nam từ đủ 22 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 9: Gia đình là một cộng đồng người chung sống và quan hệ gắn bó với nhau bởi hai mối cơ bản nào sau đây?

A. quan hệ tình cảm và quan hệ tình yêu.
B. quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
C. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. quan hệ tình yêu và quan hệ hôn nhân

Câu 10: Lương tâm tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

A. Trạng thái thanh thản và cắn rứt.
B. Trong sáng vô tư và thương cảm, ái ngại.
C. Trạng thái thanh thản và sung sướng.
D. Hứng khởi vui mừng và buồn phiền, bực tức.

Câu 11: Đối với gia đình, đạo đức được coi là

A. nền tảng của hạnh phúc gia đình.
B. cơ sở tồn tại của gia đình.
C. những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc.
D. chuẩn mực của hạnh phúc gia đình.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của tình yêu chân chính?

A. Chân thành, tin cậy.
B. Giàu lòng vị tha.
C. Hòa hợp, đồng cảm.
D. Vụ lợi, toan tín.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây phù hợp với chuẩn mực đạo đức trong quan hệ giữa người với người?

A. Có chí thì nên.
B. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ.

Câu 14: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác là khái niệm nào sau đây?

A. Lương tâm.
B. Danh dự
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.

Câu 15: Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với

A. tiêu chuẩn của xã hội.
B. quan niệm đạo đức của từng gia đình.
C. tiêu chuẩn của mỗi người.
D. quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội.

Câu 16: Qúa đề cao cái tôi cá nhân, nên thường có thái độ giận dỗi khi bị ai đó góp ý là người có lòng?

A. tự trọng.
B. tự ái.
C. danh dự.
D. nhân phẩm.

Câu 17: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính

A. cưỡng chế.
B. tự giác.
C. áp đặt.
D. bắt buộc.

Câu 18: Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn danh dự của con người?

A. Chết vinh còn hơn sống nhục.
B. Phép vua thua lệ làng.
C. Sông có khúc, người có lúc.
D. Cóc chết ba năm quay đầu về núi.

Câu 19: Quan niệm nào dưới đây vẫn còn phù hợp với nền đạo đức tiến bộ trong xã hội ta hiện nay?

A. Trời sinh voi, trời sinh cỏ.
B. Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
C. Đèn nhà ai nấy rạng.
D. Kính trên nhường dưới.

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của hôn nhân tiến bộ?

A. Dựa trên lợi ích kinh tế.
B. Dựa trên tình yêu chân chính.
C. Tự do kết hôn đúng pháp luật.
D. Tự do ly hôn.

Câu 21: Việc làm nào sau đây thể hiện một người biết coi trọng danh dự của mình?

A. Biết cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết.
B. Biết giành lợi ích cho riêng mình.
C. Biết làm giàu bằng mọi cách.
D. Biết tìm hạnh phúc cho riêng mình.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của đạo đức đối với sự phát triển của cá nhân?

A. Góp phần vào cuộc sống tốt đẹp của con người.
B. Góp phần hoàn thiện nhân cách con
người.
C. Giúp con người hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. Giúp mọi người chú ý đến mình.

Câu 23: Cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình là người có lòng

A. tự ái.
B. tự tin.
C. tự trọng.
D. tự ti.

Câu 24: Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của

A. gia đình.
B. dòng họ.
C. bản thân.
D. xã hội.

Câu 25: Câu nào sau đây nói lên tình cảm anh chị em trong gia đình ?

A. Tre già măng mọc.
B. Môi hở, răng lạnh.
C. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính.
D. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.

Câu 26: Quan hệ hôn nhân và gia đình được thể hiện qua câu thành ngữ nào dưới đây?

A. Của bền tại người.
B. Ăn hiền ở lành.
C. Của chồng công vợ.
D. Năng nhặt chặt bị.

Câu 27: Câu tục ngữ nào sau đây bàn về danh dự?

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B. Bỏ của chạy lấy người.
C. Cọp chết để da, người chết để tiếng.
D. Gắp lửa bỏ tay người.

Câu 28: Hành vi nào sau đây là thực hiện đạo đức?

A. Quyên góp ủng hộ miền Trung.
B. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
C. Viết đơn xin nghỉ học gửi cô chủ nhiệm.
D. Dừng xe khi có tín hiệu đèn đỏ.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

Câu 29 (1 điểm): Trong xã hội ta hiện nay, có một số người sống theo kiểu “đèn nhà ai, nhà nấy rạng”, nói về phạm trù cơ bản nào của đạo đức học và hiểu biết của em về phạm trù đó , em có nhận xét gì về cách sống này?

Câu 30 (2 điểm): Nếu bạn thân của em là một người vụ lợi trong tình yêu, luôn đặt mục đích vật chất lên trên hết khi yêu một ai đó và “sống thử” trước khi kết hôn em sẽ khuyên bạn mình như thế nào ? Vì sao?

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 10

I. TRẮC NGHIỆM

1B

2C

3D

4D

5D

6C

7C

8B

9B

10A

11A

12D

13C

14A

15D

16B

17B

18A

19D

20A

21A

22B

23C

24D

25B

26C

27C

28A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 29

( 1 điểm)

Trong xã hội ta hiện nay, có một số người sống theo kiểu “đèn nhà ai, nhà nấy rạng”, nói về phạm trù cơ bản nào của đạo đức học và hiểu biết của em về phạm trù đó , em có nhận xét gì về cách sống này

1

– Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng và xã hội

0,25

– Cơ sở của ý thức nghĩa vụ là ý thức của cá nhân đối với nhu cầu, lợi ích của người khác, vì vậy khi sống theo phương châm “đèn nhà ai, nhà nấy rạng” là thiếu ý thức nghĩa vụ, thể hiện lối sống thiếu ý thức cộng đồng

0,25

– Lối sống ấy trong những hoàn cảnh cụ thể có lúc sẽ gây ra những hậu quả xấu cho xã hội và cho chính bản thân người đó. Chẳng hạn khi cuộc sống của họ gặp phải khó khăn thì họ sẽ không nhận được sự quan tâm, chia sẻ của mọi người xung quanh, cuộc sống đơn độc, buồn tẻ…

0,25

– Cần phê phán và khắc phục lối sống này

0,25

Câu 30

( 2 điểm)

Nếu bạn thân của em là một người vụ lợi trong tình yêu, luôn đặt mục đích vt chất lên trên hết khi yêu một ai đó và “sống thử” trước khi kết hôn em sẽ khuyên bạn mình như thế nào ? Vì sao?.

2

Học sinh bày tỏ được thái độ không đồng tình trước những hành vi vụ lợi trong tình yêu, sống thử trước khi kết hôn.

0,25

-“ Sống thử” là sống với nhau như vợ chồng khi chưa đăng ký kết hôn

0,25

– Vụ lợi trong tình yêu là luôn đặt lợi ích vật chất lên trên hết

0,25

– Đưa ra cho bạn thân mình những lời khuyên nhủ, phân tích những hậu quả từ tình yêu vụ lợi vì tình yêu là thứ tình cảm thiêng liêng cao đẹp của con người, giúp bạn của mình thay đổi quan niệm và hành vi trong tình yêu

0,25

– Quan hệ tình dục trước hôn nhân

+ Lối sống chưa bao giờ được dư luận xã hội đồng tình

0,25

+ Gây có thai ngoài ý muốn, nạo phá thai nhiều lần ảnh hưởng cơ quan sinh sản gây vô sinh về sau

0,25

+ Có thể lây truyền các bệnh qua đường tình dục : lậu, giang mai, AIDS…

0,25

– Chúng ta cần đấu tranh phê phán những hành vi sai lầm này.

0,25

Đề thi giữa kì 2 môn GDCD 10 năm 2021 – Đề 2

Đề thi giữa kì 2 lớp 10 môn GDCD

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 ĐIỂM)

Đề kiểm tra có 2 trang

Câu 1. Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân

A. phải đăng ký kết hôn theo luật định.
B. tổ chức rước dâu theo đúng nghi lễ .
C. không cần ý kiến của cha mẹ.
D. phải có trình độ học vấn tương xứng.

Câu 2. Câu tục ngữ nào sau đây không phản ánh nội dung về nhân phẩm và danh dự?

A. Giấy rách phải giữ lấy lề.
B. Trong ấm ngoài êm.
C. Chết vinh hơn sống nhục.
D. Cọp chết để da người chết để tiếng.

Câu 3. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là

A. vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau.
B. mọi chi tiêu trong nhà mỗi người một nửa.
C. tổ chức đời sống gia đình hòa thuận.
D. mọi công việc trong nhà đều chia đôi.

Câu 4. Chọn phương án đúng nhất: Danh dự là

A. năng lực đã được khẳng định và thừa nhận.
B. nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận.
C. uy tín đã được xác nhận và suy tôn.
D. đức tính đã được tôn trọng và đề cao.

Câu 5. Nội dung nào sau đây nói về một số điều cần tránh trong tình yêu?

A. Tôn trọng, tin cậy lẫn nhau.
B. Có lòng vị tha thông cảm.
C. Quan tâm sâu sắc.
D. Có quan hệ tình dục trước hôn nhân.

Câu 6. Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có

A. Tinh thần tự chủ.
B. Tính tự tin.
C. Lòng tự trọng.
D. Ý chí vươn lên.

Câu 7. Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam quy định nam, nữ bao nhiêu tuổi được kết hôn?

A. Nam đủ 20 tuổi nữ đủ 18 tuổi.
B. Nam 22 tuổi nữ 18 tuổi.
C. Nam nữ từ 20 tuổi trở lên.
D. Nam 20 tuổi nữ 19 tuổi.

Câu 8. Tự ái là

A. biết làm chủ các nhu cầu của bản thân.
B. là bảo vệ danh dự của mình.
C. đặt cái tôi lên cao nhất.
D. tôn trọng nhân phẩm của người khác.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không nói về những trường hợp cấm kết hôn?

A. Giữa những người cùng dòng máu.
B. Người đang có vợ hoặc có chồng.
C. Nam – nữ thanh niên đủ tuổi quy định.
D. Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.

Câu 10. Câu tục ngữ nào sau đây nói về nhân phẩm?

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B. Đói cho sạch, rách cho thơm.
C. Xay lúa thì thôi ẳm em.
D. Gắp lửa bỏ tay người.

Câu 11. Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính

A. tự nguyện.
B. bắt buộc.
C. nghiêm minh.
D. tự giác.

Câu 12. Truyền thống đạo đức nào sau đây được nhà nước và nhân dân ta kế thừa và phát triển trong thời đại ngày nay?

A. Tôn sư trọng đạo.
B. Trung quân.
C. Trọng nam, khinh nữ.
D. Tam tòng

Câu 13. Quy tắc, chuẩn mực nào sau đây biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử xã hội

A. Trai năm thê, bảy thiếp.
B. Đạo hiếu.
C. Nhân nghĩa.
D. Tôn sư trọng đạo.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không nói về vai trò của đạo đức đối với cá nhân?

A. Giàu lòng vị tha, nhân ái.
B. Góp phần hoàn thiện nhân cách.
C. Có ý thức và năng lực sống thiện, sống có ích.
D. Sống vì mình.

Câu 15. Điền từ còn thiếu vào ba chấm: Nhân phẩm là toàn bộ ……… mà mỗi con người có được. Nói cách khác nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người.

A. những ý chí.
B. những phẩm chất.
C. những năng lực.
D. những sở thích.

Câu 16. Biểu hiện của tình yêu chân chính là?

A. Quan hệ tình dục trước hôn nhân.
B. Sự quyến luyến, gắn bó.
C. Yêu một lúc nhiều người.
D. Yêu sớm.

Câu 17. Những câu tục ngữ nào sau đây không nói về quan hệ gia đình?

A. Năng nhặt chặt bị.
B. Con nuôi cha không bằng bà nuôi ông.
C. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
D. Con hơn cha nhà có phúc.

Câu 18. Khi nói đến năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội là đang nói về

A. lương tâm.
B. nghĩa vụ.
C. danh dự.
D. nhân phẩm.

Câu 19. Điền từ còn thiếu vào ba chấm: Nghĩa vụ là ….. của cá nhân đối với nhu cầu lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội?

A. Hiểu biết.
B. Trách nhiệm.
C. Phản ánh.
D. Nét đặc trưng.

Câu 20. Chọn phương án đúng nhất: Sự điều chỉnh hành vi con người của đạo đức mang tính

A. quy định.
B. tự giác.
C. tự hoàn thiện.
D. bắt buộc.

II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)

Câu 1: Vì sao người có lương tâm sẻ được xã hội đánh giá cao? Ví dụ minh họa? (2đ)

Câu 2: Em hãy lấy ví dụ về danh dự của người học sinh? Bản thân em đã làm gì để giữ gìn danh dự của mình? Vì sao người nghiện ma túy khó giữ được nhân phẩm và danh dự? (3đ)

Đáp án đề thi giữa kì 2 Công dân 10

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A B A B D C A C C B B A A D B B A A B B

II. TỰ LUẬN

CÂU

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

1

Ý 1:

Vì người có lương tâm là người biết điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội.

Họ là người

+ Thường xuyên rèn luyện tư tưởng, đạo đức theo quan điểm tiến bộ, cách mạng và tự giác thực hiện các hành vi đạo đức hàng ngày để biến ý thức đạo đức thành thói quen đạo đức.

+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện, phấn đấu trở thành công dân tốt, người có ích cho xã hội.

+ Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng, đẹp đẽ trong quan hệ người với người. Hướng nhận thức con người đến sự cao thượng, không chỉ biết yêu thương con người mà còn biết sống vì người khác.

Chính vì vậy xã hội luôn đánh giá cao những người có lương tâm.

Ý 2:

Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại tướng Võ Nguyên Giáp….

1.5đ

(0.25đ

0.25đ)

0.5đ

2

Ý 1:

Danh dự đoàn viên thanh niên, đạt giải học sinh giỏi, danh hiệu học sinh xuất sắc ……..

Ý 2: chấm dựa trên sự trả lời của HS

Một số gợi ý: thực hiện tốt các quy tắc, chuẩn mực của đạo đức phù hợp lứa tuổi, thực hiện đúng nội quy của nhà trường, tôn trọng nhân phẩm, danh dự của người khác…

Ý 3: chấm dựa trên sự trả lời của HS

bản thân mỗi người đều khôngmuốn đánh mất nhân phẩm và danh dự của mình. NHƯNG với ma túy khi sử dụng có tác dụng lên thần kinh trung ương gây cảm giác như giảm đau, hưng phấn hay cảm thấy dễ chịu… mà khi dùng nhiều lần thì sẽ phải sử dụng lại nó nếu không SẼ RẤT KHÓ CHỊU. Điều đó có nghĩa là người nghiện không thể kiềm chế được cơn thèm ma túy khi lên cơn. Khi đó, họ sẵn sàng đánh đổi bất cứ thứ gì để có được dù chỉ là một chút thuốc để thỏa mãn cơn thèm mà không thứ gì có thể kiềm chế được. Khi con nghiện không có tiền thì nó chỉ còn cách là ăn trộm, bắt cóc để tống tiền và mọi cách khác nhau kể cả chuyện bất nhân nhất miễn sao là nó có tiền để hút hít là được. Đó là lí do vì sao nghiện ma túy lại khó giữ được nhân phẩm và danh dự của mình. Họ còn sẵn sàng giết chết những người thân quanh mình để có tiền hút. Họ đã bán rẻ linh hồn mình cho ma túy để rồi làm khổ những người thân của chính mình và nhất là nhân phẩm và danh dự của chính họ

……………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 GDCD 10

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!